Trường đại học ChungAng Hàn Quốc (중앙대학교)

Trường đại học ChungAng (중앙대학교) đang tích cực khuyến khích và thúc đẩy các hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học đến từ 20 quốc gia khác nhau. Điều này thể hiện cam kết của trường trong việc tạo ra một môi trường học tập đa dạng và quốc tế. Với tổng số khoảng 33,600 sinh viên ở cấp Đại học, cùng với đội ngũ gồm 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ, trường không chỉ là nơi học tập mà còn là một cộng đồng đa dạng với nhiều nguồn lực và kiến thức.

Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Trường Đại học ChungAng được đánh giá cao với môi trường đào tạo được sinh viên Hàn Quốc yêu thích nhất. Sự đánh giá tích cực này là kết quả của những nỗ lực không ngừng của trường trong việc cải thiện chất lượng giáo dục và chăm sóc sinh viên. Hàng năm, trường cũng thiết lập những chính sách học bổng nhằm hỗ trợ tài chính cho sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và học tập của họ.

Những thông tin trên cho thấy Trường Đại học ChungAng không chỉ là một tổ chức giáo dục uy tín mà còn là một cộng đồng năng động và hỗ trợ cho sự phát triển của sinh viên.

 

Giới thiệu về Trường đại học ChungAng

Giới thiệu chung về Trường đại học ChungAng

  • Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
  • Tên tiếng Anh: Chung Ang University
  • Khẩu hiệu: “Sống trong sự thật, sống cho công lý”
  • Năm thành lập: 1918
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng sinh viên: 25,243 sinh viên
  • Học phí tiếng Hàn: Từ 6,000,000 – 6,800,000 KRW/năm
  • Ký túc xá: Từ 900,000 – 1,500,000 KRW
  • Địa chỉ:Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
    Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
    Website: www.cau.ac.kr

Lịch sử hình thành và phát triển của Trường đại học ChungAng

Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Đại học ChungAng có một lịch sử dài, được thành lập từ năm 1918. Ban đầu, trường chỉ là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo. Năm 1922, nó chuyển đổi thành trường đào tạo giáo viên mầm non cho nữ sinh. Vào năm 1953, trường chính thức được cấp phép trở thành trường đại học ChungAng và đã liên tục phát triển uy tín và chất lượng giáo dục trong suốt hơn 70 năm.

Trường đại học ChungAng đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học từ 20 quốc gia khác nhau. Hiện trường có khoảng 33,600 sinh viên đại học, 700 giảng viên và 500 cán bộ, tạo nên một môi trường đào tạo được sinh viên Hàn Quốc đánh giá cao. Hàng năm, Trường đại học ChungAng thực hiện chính sách học bổng để hỗ trợ tài chính cho sinh viên.

Trường đại học ChungAng gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường sau đại học thành viên, đặt tại 2 cơ sở chính. Cơ sở chính có vị trí thuận lợi ngay bên bờ sông Hàn, là biểu tượng của thành phố Seoul. Cơ sở Anseong nằm tại thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.

Mỗi cơ sở có diện tích hơn 10,000m2 và ký túc xá có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên, với đầy đủ tiện nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại. Ngoài ra, trong khuôn viên còn có các dịch vụ như ngân hàng, bưu điện với ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

Đặc điểm của Trường đại học ChungAng

Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Thông tin về Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông hàng đầu tại Hàn Quốc đã được cung cấp một cách đầy đủ và rõ ràng. Dưới đây là phiên bản chống đạo văn dựa trên nội dung đã được cung cấp:

Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông, với vị thế là trường số 1 ở Hàn Quốc, đạt xếp hạng 69 trong danh sách các trường Đại học tại Châu Á theo bảng xếp hạng của QS Universities năm 2023. Ngoài ra, trường còn tỏa sáng khi được xếp hạng 8 trong danh sách các trường Đại học tại Hàn Quốc. Điều này chỉ ra sự uy tín và chất lượng đào tạo mà trường mang lại.

Trường đại học ChungAng cũng tỏa sáng trên quốc tế khi nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới theo bảng xếp hạng của QS Universities năm 2023. Điều này thể hiện cam kết của trường đối với việc cung cấp một môi trường học tập chất lượng và cơ hội quốc tế cho sinh viên.

Đặc biệt, Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học tại 73 quốc gia trên toàn thế giới, chứng tỏ sự tích cực trong việc xây dựng và phát triển các mối quan hệ quốc tế, mở rộng cơ hội học thuật cho sinh viên.

Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường đại học ChungAng

Chương trình tiếng Hàn tại Trường đại học ChungAng

Điều kiện nhập học Trường đại học ChungAng

Để đăng ký vào Trường, sinh viên cần đáp ứng một số tiêu chí quy định. Đầu tiên, yêu cầu tốt nghiệp THPT với điểm GPA từ 7.0 trở lên là một điều kiện cơ bản. Ngoài ra, sinh viên cũng cần có tốt nghiệp THPT và Đại học không quá 1.5 năm.

Đối với yêu cầu về tài chính, Trường chấp nhận sổ ngân hàng từ cả Việt Nam và Hàn Quốc, nhưng số dư phải từ 10,000 USD trở lên và thời hạn gửi ít nhất 1 năm, không kể ngày mở sổ. Trong trường hợp ưu tiên, Trường đặt nặng vào sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam, đặc biệt là từ các ngân hàng như Woori, Shinhan, hoặc Hana.

Sau khi sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, và sau cuộc phỏng vấn, có khả năng trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ ngân hàng Hàn Quốc với số dư không thấp hơn 10,000 USD. Điều này cho thấy Trường đặt một sự chú ý đặc biệt vào khía cạnh tài chính của sinh viên để đảm bảo rằng họ có đủ nguồn lực để học tập và sinh sống trong suốt thời gian học.

Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Chuyên ngành Trường đại học ChungAng

Các kì nhập học Tháng 3, Tháng 6, Tháng 9, Tháng 12
Thời gian học khoảng 200 giờ ( khoảng 4 giờ/ ngày, khoảng  5 ngày/ tuần, khoảng 10 tuần/ kỳ)
Phí đăng kí nhập học khoảng 100,000 Won
Học phí
  • khoảng 6,800,000 Won 1 năm ( khoảng 4 kì) – Cơ sở tại Seoul
  • khoảng 6,000,000 Won/ 1 năm ( khoảng 4 kì) – Cơ sở tại  Anseong

(Trên đây Chưa bao gồm phí Ký túc xá, chi phí giáo trình và chi phí bảo hiểm dành cho du học sinh)

Khóa Sơ cấp 1
  • Sinh viên được học cách phát âm và có thể hiểu các cấu trúc câu cực kỳ cơ bản
  • Sinh viên có thể thực hiện các câu giao tiếp cơ bản
Khóa Sơ cấp 2
  • Sinh viên được đọc hiểu và có thể viết được các cấu trúc câu cực đơn giản
  • Sinh viên có thể thực hiện các câu giao tiếp cơ bản áp dụng cho sinh hoạt hàng ngày
Khóa Trung cấp 1
  • Sinh viên học ngữ pháp trung cấp và được học các cấu trúc trong các câu giao tiếp hàng ngày
  • Sinh viên được vận dụng các từ vựng để giao tiếp trong cơ bản hàng ngày
Khóa Trung cấp 2
  • Sinh viên được vận dụng các ngữ pháp trung cấp cơ bản và các kỹ năng viết nâng cao
  • Sinh viên thực hiện các câu giao tiếp với các chủ đề khác nhau
Khóa Cao cấp 1
  • Sinh viên được học các kỹ năng nghe, kỹ năng nói, kỹ năng đọc, kỹ năng viết nâng cao phục vụ cho các chương trình học chuyên ngành
  • Sinh viên hoàn thiện các kỹ năng giao tiếp nâng cao với chủ đề khác nhau
Khóa Cao cấp 2
  • Sinh viên được học tiếng Hàn cao cấp trong các  lĩnh vực học thuật
  • Sinh viên có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy
Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Học bổng Trường đại học ChungAng

Loại học bổng Điều kiện Số tiền
Học bổng trong thành tích học tập Nhà trường sẽ chọn 3 sinh viên ở mỗi cấp độ trong những sinh viên có điểm điểm danh trên lớp khoảng  90% và có trung bình điểm học tập trên khoảng 90 điểm
  • Giải 1: khoảng 300,000 Won
  • Giải 2: khoảng 200,000 Won
  • Giải 3: khoảng 100,000 Won
Học bổng trong  thành tích học tập ưu tú Những sinh viên đủ điều kiện đạt Học bổng trong thành tích học tập nhưng đặc biệt không được chọn là 1 trong 3 người nhận học bổng trên Sinh viên được miễn Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 Won)
Học bổng dành cho sinh viên chuyên cần Sinh viên có tỷ lệ điểm danh đạt 100% Sinh viên được  Phiếu quà tặng văn hóa (khoảng 10,000Won)
Học bổng dành cho lớp trưởng Học bổng dành cho lớp trưởng ở trong mỗi kỳ Sinh viên được khoảng 60,000 Won
Học bổng có tên :”tình yêu Chungang” Sinh Viên trao đổi, sinh viên đại học, sinh viên cao học đang theo học tại trường đại học Chungang Sinh viên được miên giảm khoảng 20% học phí
Học bổng nhập học Học bổng dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường đại học Chungang Sinh viên được miên giảm khoảng 500,000 Won học phí

Chương trình đại học Trường đại học ChungAng

Điều kiện nhập học Trường đại học ChungAng

  • Học viên đã tốt nghiệp  cấp 3 (THPT) với  điểm Trung bình (GPA) 7.0 trở lên
  • Sinh viên có bằng chứng chỉ TOPIK 4 trở lên (chứng chỉ TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, khoa Nghệ thuật toàn cầu), chứng chỉ IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
  • (Hoặc) Sinh viên hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
  • (Hoặc) Sinh viên thi đỗ bài kiểm tra năng lực bằng tiếng Hàn tại CAU
Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Chuyên ngành Trường đại học ChungAng

  • Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học):  Khoảng 130,000 Won
  • Phí đăng ký (Nghệ thuật): Khoảng 180,000 Won
  • Phí nhập học: Khoảng 196,000 Won
Trường Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Khoảng 4,217,000 Won
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Anh
Khoa Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Đức

Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp

Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Nga

Khoa Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc

Ngành Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản

Khoa Triết học
Khoa Lịch sử
Khoa học xã hội  Khoa Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế

KhoaHành chính công

KhoaTâm lý học

Khoa học thông tin & thư viện

Khoa Phúc lợi xã hội

Khoa Xã hội học

Khoa Quy hoạch đô thị và Bất động sản

Khoảng 4,217,000 Won
Khoa Truyền thông Ngành Báo chí truyền thông

Ngành Nội dung truyền thông kỹ thuật số

Khoảng 4,217,000 Won
Kinh doanh – Kinh tế Khoa Quản trị kinh doanh

Khoa Kinh tế

Khoa Thống kê ứng dụng

Khoa Quảng cáo & Quan hệ công chúng

Khoa Logistics quốc tế

Khoảng 4,217,000 Won
Khoa học tự nhiên Khoa Vật lý

Khoa Hóa học

Khoa Khoa học sinh học

Khoa Toán học

Khoảng 4,914,000 Won
Kỹ thuật
Khoa Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị Ngành Kỹ thuật môi trường – dân dụng

Ngành Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

Khoảng 5,594,000 Won
Khoa Kiến trúc & Khoa học xây dựng Ngành Kiến trúc (5 năm)

Ngành Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)

Khoa Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Khoa Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật ICT
Khoa Kỹ thuật điện & điện tử Khoảng 5,594,000 Won
Phần mềm Khoa Phần mềm Khoảng 5,594,000 Won
Y Khoa Y Khoảng 6,807,000 Won

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học Ngành Khoa học & Công nghệ động vật

Ngành Khoa học thực vật tích hợp

Khoảng 4,914,000 Won
Khoa Công nghệ & Khoa học thực phẩm Ngành Công nghệ & Khoa học thực phẩm

Ngành Thực phẩm & Dinh dưỡng

Nghệ thuật Khoa Thiết kế Ngành Thủ công

Ngành Thiết kế công nghiệp

Ngành Thiết kế truyền thông thị giác

Ngành Thiết kế nhà ở và nội thất

Ngành Thời trang

Khoảng 5,632,000 Won
Khoa Nghệ thuật toàn cầu Ngành Truyền hình & Giải trí

Ngành Âm nhạc ứng dụng

Ngành Nội dung trò chơi & Animation

Thể thao Khoa học thể thao Ngành Thể thao giải trí & đời sống

Ngành Công nghiệp thể thao

Khoảng 5,052,000 Won

Học bổng Trường đại học ChungAng

Loại học bổng Điều kiện Quyền lợi
Học kỳ đầu
Học bổng Phí nhập học đại học Học bổng này dành cho sinh viên đã hoàn thành tốt/ xuất sắc từ cấp 5 trở lên trong chương trình khóa tiếng Hàn tại học Viện Giáo dục Quốc tế CAU Sinh viên được miễn giảm khoảng 500,000 won học phí
Học bổng học phí đại học Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK 5 Sinh viên được miễn giảm khoảng 50% học phí
Sinh viên đạt chứng chỉ  TOPIK 6 Sinh viên được miễn giảm khoảng 100% học phí
Học kỳ 2 trở đi
Học bổng học phí đại học Sinh viên đạt tối thiểu điểm GPA ≥ 4.3 Sinh viên được miễn giảm khoảng 100% học phí
Sinh viên đạt tối thiểu điểm  GPA ≥ 4.0 Sinh viên được miễn giảm khoảng 50% học phí
Sinh viên đạt tối thiểu điểm   GPA ≥ 3.7 Sinh viên được miễn giảm khoảng 30% học phí
Sinh viên đạt tối thiểu điểm  GPA ≥ 3.2 Sinh viên được miễn giảm khoảng 20% học phí

 

Điểm sẽ dựa trên thang điểm 4.5 và trong trường hợp sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu tại chương trình học khoảng 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Chương trình cao học Trường đại học ChungAng

Điều kiện nhập học Trường đại học ChungAng

  • Sinh viên đã tốt nghiệp trường Đại học với điểm GPA 7.5 trở lên
  • Sinh viên có bằng chứng chỉ TOPIK 4 hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc chứng chỉ TOEIC 800 hoặc chứng chỉ TEPS 600 hoặc chứng chỉ CEFR B2 trở lên

Chuyên ngành Trường đại học ChungAng

  • Phí đăng ký: khoảng 100,000 – 130,000 Won
  • Phí nhập học: khoảng 980,000 Won
Trường Khoa Thạc sĩ Tiến sĩ Học phí (1 kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn – Khoa học xã hội
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Hàn

Khoa Ngôn ngữ & Văn học Anh

Khoa Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu

Khoa Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản

Khoa Tâm lý học

Khoa Triết học

Khoa Lịch sử

Khoa Khoa học thông tin & thư viện

Khoa Giáo dục

KhoaSư phạm mầm non

Khoa Sư phạm tiếng Anh

Khoa Luật

Khoa Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế

Khoa Hành chính công

Khoa Kinh tế

Khoa Quản trị kinh doanh

Khoa Thương mại quốc tế & Logistics

Khoa Kế toán

Khoa Phúc lợi xã hội

Khoa Truyền thông

Khoa Quảng cáo & Quan hệ công chúng

KhoaQuy hoạch đô thị và Bất động sản

KhoaXã hội học

Khoa Thống kê

Khoa Khoa học thể thao

x x khoảng 5,812,000 Won
Khoa Giáo dục thể chất x x khoảng 5,812,000 Won
Khoa học tự nhiên
Khoa Vật lý

Khoa Hóa học

Khoa Khoa học đời sống

Khoa Toán học

Khoa Global Innovative Drugs

x x khoảng 6,966,000 Won
Khoa Điều dưỡng x x khoảng 7,946,000 Won
Dược Khoa Dược x x khoảng 6,966,000 Won
Y Khoa Y x x khoảng 9,259,000 Won
Kỹ thuật
Khoa Kỹ thuật dân dụng

Khoa Kiến trúc

Khoa Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu

Khoa Kỹ thuật cơ khí

Khoa Kỹ thuật điện & điện tử

Khoa Kỹ thuật & Khoa học máy tính

Khoa Kỹ thuật kiến trúc

Khoa Kỹ thuật tích hợp

Khoa Kỹ thuật hệ thống năng lượng

Khoa Công nghiệp & năng lượng thông minh

Khoa Trí tuệ nhân tạo

x x khoảng 7,913,000 Won
Nghệ thuật
Khoa Âm nhạc

Khoa Âm nhạc Hàn Quốc

Khoa Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh

x khoảng 6,810,000 Won đến 7,805,000 Won
Khoa Âm nhạc học   x
Khoa Thiết kế

Khoa Thời trang

Khoa Nghệ thuật trình diễn

x x

Anseong Campus

Khoa học tự nhiên Khoa Hệ thống Công nghệ sinh học

Khoa Khoa học & Công nghệ động vật

Khoa Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học

Khoa Khoa học & Công nghệ thực vật

Khoa Thực phẩm & Dinh dưỡng

Khoa An toàn thực phẩm & Khoa học điều chỉnh

x x khoảng 6,966,000 Won
Nghệ thuật Khoa Vũ đạo x x khoảng 7,805,000 Won

Học bổng cao học Trường đại học ChungAng

Học bổng sinh viên quốc tế

Phân loại Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược
Học kỳ 1 Học bổng này được trao cho tất cả các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường đại học ( chương trình Cao học) dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện)
  • Chứng chỉ TOPIK 6, Chứng chỉ  TOEFL 91 (iBT) / Chứng chỉ  TOEIC 780 /Chứng chỉ  IELTS 6.5 trở lên: sinh viên sẽ được miễn Giảm 100% học phí
  • Chứng chỉ  TOPIK 5 trở lên: sinh viên sẽ được miễn Giảm 70% học phí
  • Sinh viên nổi bật tại trường được lựa chọn (Sinh Viên đạt khoảng 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): sinh viên sẽ được miễn Giảm 50% học phí
  • Sinh viên sẽ được lựa chọn dựa trên điểm nhập học ( khoảng 70/100 điểm trở lên): Sinh viên sẽ được giảm khoảng  100% học phí
Học kỳ 2
  • Yêu cầu điểm GPA của sinh viên tối thiểu ≥ 3.3: Sinh viên sẽ được giảm 100% học phí
Học kỳ 3 – 4
  • Điểm GPA của kỳ trước ≥ 4.3: Sinh viên sẽ được giảm 50% học phí
  • Điểm 3.3 < GPA kỳ trước < 4.3: Sinh viên sẽ được giảm 30% học phí
  • (Áp dụng Đạt tối thiểu 6 tín chỉ)

 

Học bổng Nhà khoa học trẻ Trường đại học ChungAng (CAYSS)

Nội dung Điều kiện Ghi chú
Yêu cầu nhập học Sinh viên nước ngoài (quốc tế) chuyên ngành Khoa học tự nhiên, chuyên ngành Kỹ thuật, chuyên ngành Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường
Điều kiện lợi ích
  • Sinh viên phải đạt điểm  tối thiểu GPA ≥ 3.5
  • Sinh viên phải có chữ ký chấp thuận của Cố vấn học tập vào mỗi kỳ để được nhận học bổng giảm học phí và được trợ cấp hàng tháng trong các kỳ tiếp theo
Thời gian Học bổng Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ / Tiến sĩ Nếu sinh viên không đáp ứng đủ điều kiện đó thì học bổng sẽ bị hủy
Yêu cầu tốt nghiệp Thạc sĩ: Sinh viên phải hoàn thành và gửi 1 bài báo (do chính bản thân làm) sau đó, đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi sinh viên tốt nghiệp. Bài báo của sinh viên đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm kể từ  sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả các dấu xác nhận xuất bản). Bài báo này phải  riêng biệt với luận văn tốt nghiệp.
  • Nếusinh viên  không có “Acknowledgement Statement” thì sẽ không được tính.
  • Nếu sinh viên  không thể đáp ứng đủ  điều kiện tốt nghiệp này, sinh viên có thể được yêu cầu trả toàn bộ học phí.
Tiến sĩ: Sinh viên phải hoàn thành và xuất bản 1 bài báo (do chính bản thân mình làm) sau đó lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả các xác nhận xuất bản). Bài báo này phải  riêng biệt với luận án tốt nghiệp.

 

  • Yêu cầu: Sinh viên nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (của Giáo sư Chungang) đến Văn phòng của trường Cao học trước khi sinh viên bắt đầu mỗi kỳ học.

Học bổng BK21 Trường đại học ChungAng

Tiêu đề Nội dung Ghi chú
Học bổng BK21 Học bổng chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đã đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21
  • Thạc sĩ: khoảng 700,000 Won (mỗi tháng)
  • Tiến sĩ: khoảng 1,300,000 Won (mỗi tháng)
Trường đại học ChungAng
Trường đại học ChungAng

Ký túc xá Trường đại học ChungAng

Campus Seoul Anseong
Tòa nhà  KTX Global KTX Yeji / Myeongduk
Số lượng phòng có 1,116 phòng có 970 phòng
Loại phòng dạng phòng đôi dạng phòng đôi
Chi phí khoảng 900,000 Won 3 tháng khoảng 1,500,000 Won/ 2 kỳ
Cơ sở vật chất
  • Tiện ích có : Phòng vệ sinh chung và nhà  tắm đứng
  • Có Phòng xem Ti Vi , Phòng học máy tính, Phòng dùng để thảo luận
  • Trong khu vực công cộng: có Máy giặt, có lò vi sóng, có máy lọc nước và có tủ lạnh
  • Hệ thống Wifi phủ khắp tòa
  • Lưu ý:  sinh viên Không được nấu ăn trong tòa


    Đọc thêm: Trường đại học Sogang Hàn Quốc (서강대학교)

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 61B2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon