Đại học Musashi được thành lập vào năm 1949 trong bối cảnh cải cách giáo dục sau chiến tranh. Trước khi trở thành một đại học, tiền nhiệm của nó là trường trung học Musashi, được thành lập vào năm 1922 bởi Kaichiro Nezu, một nhà lãnh đạo kinh doanh hàng đầu trong thế kỷ 20.
Hiện nay, Đại học Musashi có các khoa học kinh tế, nhân văn và xã hội, cung cấp chương trình đại học và sau đại học cho sinh viên. Mỗi năm, trường tuyển khoảng 4000 sinh viên và có 110 học viên, cam kết phát triển và đào tạo ra những sinh viên xuất sắc có thể đóng góp cho các lĩnh vực trong thế kỷ 21. Cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
Mục Lục
1. Giới thiệu về trường Đại học Musashi
1.1 Giới thiệu chung về trường Đại học Musashi
- Tên tiếng Anh của trường: Musashi University
- Năm thành lập của trường: năm 1922
- Địa chỉ của trường: số 1-26-1 Toyotamakami, Nerima, thành phố Tokyo
- Loại hình của trường: trường đại học tư thục
- Website của trường: http://www.Musashi.ac.jp
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Musashi
2. Chương trình giảng dạy và học tập tại trường Đại học Musashi
Chương trình đào tạo đại học
- Kinh tế
- Nhân học
- Xã hội học
Chương trình đào tạo cao học
- Kinh tế
- Nhân học
3. Học phí của trường Đại học Musashi
- Phí nhập học: khoảng 240.000 Yên
- Học phí: khoảng 770.000 Yên
- Phí cơ sở vật chất của trường :khoảng 300.000 yên
- Phí khác: khoảng 28.000 Yên
- Tổng: khoảng 1.338.900 Yên
4. Ký túc xá Đại học Musashi
- Ký túc xá Asaka Plaza: Khoảng 51.000 yên/ 1 tháng
5. Điều kiện nhập học Đại học Musashi
Khi tìm hiểu về các điều kiện để học tại Đại học Musashi, sinh viên cần lưu ý đến các yếu tố sau đây:
Trong hồ sơ đăng ký, sinh viên cần bao gồm có thư tiến cử từ hiệu trưởng hoặc giáo viên của trường mà họ đã có nghiệp vụ (theo mẫu của trường).
Đối với phương pháp đánh giá học tập, có hai loại thực hiện tại Đại học Musashi:
- Loại 1 sử dụng kỳ thi lưu học sinh (EJU – có thể tham gia tại Nhật Bản): Sinh viên cần lựa chọn trước chuyên ngành hoặc khoa học mà họ muốn theo học. Kỳ thi loại này thường đơn giản hơn cho sinh viên đến từ Việt Nam, nhưng Đòi hỏi phải có kết quả thi TOEFL hoặc IELTS để cống hiến.
- Loại 2 sử dụng đề thi chung của kỳ chung (Ippan Nyuushi): Trong loại này, sinh viên sẽ tham gia các môn thi chung với học sinh, sinh viên Nhật Bản và phải thi bằng tiếng Nhật.
6. Học bổng của trường Đại học Musashi
6.1 Học bổng Mext
Có hai cách đăng ký ứng tuyển học bổng du học chính phủ Nhật Bản MEXT:
- Hộp đơn xin học thông qua Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Việc sơ tuyển và xét duyệt hồ sơ được thực hiện bởi Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại nước ngoài, hợp tác với Chính phủ nước sở tại.
- Phiếu đơn xin học thông qua một trường đại học tại Nhật Bản.
Thời gian ứng tuyển phụ thuộc vào loại hình du học sinh:
A. Đối với nghiên cứu sinh, đại học, cao đẳng kỹ thuật và dạy nghề:
Tháng 4: Thông báo tuyển sinh.
Tháng 7: Tuyển chọn (giá hồ sơ, thi viết, thi vấn đáp).
Tháng 12: Thông báo tuyển dụng.
Tháng 4 sau: Sinh viên Việt tuyển sẽ sang Nhật Bản học tập.
B. Đối với du học sinh học giáo dục, ngôn ngữ Nhật Bản và văn hóa Nhật Bản:
Tháng 1: Thông báo tuyển sinh.
Tháng 3: Tuyển chọn (giá hồ sơ, thi viết, thi vấn đáp).
Tháng 8: Thông báo tuyển dụng.
Tháng 10: Sinh viên điền tuyển sẽ sang Nhật Bản học tập.
Giá trị học bổng dao động từ 17.000 đến 145.000 yên/tháng (tương đương khoảng 25.000.000 – 31.000.000 VNĐ).
6.2 Học bổng Jassoo
Học bổng Jasso sẽ được tiến hành tổ chức vào tháng 4 và công bố kết quả / trao giải cho sinh viên vào đầu tháng 6 hàng năm. Sinh viên nào có thành tích học tập tốt hoặc được đề cử bởi nhà trường thì sẽ được nhận học bổng.
Giá trị của học bổng:
«. Đối với hệ đại học: khoảng 48.000 yên/1 tháng (tương đương khoảng 10,400,000 vnđ).
«_ Đối với hệ cao học: khoảng 65.000 yên/1 tháng (tương đương khoảng 14,000,000 VND).
6.3 Học bổng Mushasi
Musashi University có nhiều chương trình học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế như:
«Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế: khoảng 120,000 yên/năm (tương đương khoảng 25,100,000 VND),
+. Học bổng Sato Yo: khoảng 150,000 – khoảng 180,000 yên/tháng (tương đương khoảng 31,800,000 – 38,000,000 VND).
+. Học bổng Rotary Yoneyama: khoảng 100,000 – khoảng 140,000 yên/tháng (tương đương khoảng 21,000,000 – 29,600,000 VND).
Đọc thêm: Đại học Điện-Truyền thông
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương