Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam là một trong những cơ quan ngoại giao quan trọng của Nhật Bản tại Việt Nam. Nhiệm vụ chính của đại sứ quán là duy trì và phát triển mối quan hệ ngoại giao, kinh tế, văn hóa và đối tác hợp tác giữa hai quốc gia. Đại sứ quán cũng chịu trách nhiệm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của công dân Nhật Bản tại Việt Nam.
Đại sứ quán Nhật Bản thường có nhiều bộ phận như phòng chính trị, kinh tế, văn hóa, lãnh sự, thông tin và truyền thông để hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng KOKORO tìm hiểu về chủ đề này nhé!
1. Thủ tục xin Visa
2. Lệ phí – Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
Mức thu lệ phí lãnh sự của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài được điều chỉnh theo quy định của Luật thành lập Bộ Ngoại giao, các Nghị định và Pháp lệnh của Bộ Ngoại giao. Mức thu lệ phí được cập nhật hàng năm và áp dụng từ ngày 01/04 mỗi năm.
Lệ phí lãnh sự được quy định bằng đồng Yên theo các Nghị định và được quy đổi sang đồng tiền tại nước đó dựa trên tỉ giá hàng năm.
Tại Cửa sổ Lãnh sự, trường hợp xin trực tiếp, chỉ thu phí bằng Việt Nam Đồng và bằng tiền mặt. Trong khi đó, trong trường hợp xin online, người dùng có thể lựa chọn trả lệ phí bằng thẻ credit hoặc tiền mặt.
Thanh toán bằng thẻ credit là phương thức không thông qua Đại sứ quán, do đó, không xuất phiếu thu tiền. Đối với những trường hợp cần xuất phiếu thu, vui lòng chọn phương thức trả bằng tiền mặt. Nếu thanh toán bằng thẻ credit, giá tiền được tính bằng đồng Yên theo tỉ giá được quy đổi.
Loại |
Lệ phí
(Tiền mặt-VND)
|
Lệ phí
(Thanh toán bằng thẻ credit đối với hình thức xin onlie-Tiền Yên) |
||
Hộ chiếu | Hộ chiếu hiệu lực 10 năm | Khoảng 2,760,000 | Khoảng 16,000 | |
Hộ chiếu hiệu lực 5 năm | Phổ thông | Khoảng 1,900,000 | Khoảng 11,000 | |
Người xin dưới 12 tuổi | Khoảng 1,030,000 | Khoảng 6,000 | ||
Thay đổi các hạng mục trong hộ chiếu | Khoảng 1,030,000 | Khoảng 6,000 | ||
Giấy thông hành để về nước | Khoảng 430,000 | Khoảng 2,500 | ||
Thị thực | Thị thực nhập cảnh một lần | Phổ thông | Khoảng 520,000 | ― |
Người Ấn Độ | Khoảng 140,000 | ― | ||
Thị thực nhập cảnh nhiều lần | Phổ thông | Khoảng 1,030,000 | ― | |
Người Ấn Độ | Khoảng140,000 | ― | ||
Thị thực quá cảnh | Phổ thông | Khoảng 120,000 | ― | |
Người Ấn Độ | Khoảng 10,000 | ― | ||
Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy phép tái nhập cảnh | Khoảng 520,000 | ― | ||
Chứng thực | Chứng nhận lưu trú | Khoảng 210,000 | Khoảng 1,200 | |
Chứng nhận liên quan đến các hạng mục trong hộ tịch như Chứng nhận khai sinh, kết hôn, … | Khoảng 210,000 | Khoảng 1,200 | ||
Chứng nhận con dấu | Dấu của các cơ quan công quyền | Khoảng 780,000 | ― | |
Các loại dấu của tổ chức khác (Trường đại học, các tổ chức độc lập đặc biệt, …) | Khoảng 290,000 | ― | ||
Chứng nhận chữ kí | Khoảng 290,000 | Khoảng 1,700 | ||
Chứng nhận hài cốt (thi hài) | Khoảng 430,000 | ― | ||
Chứng nhận bằng lái xe | Khoảng 360,000 | Khoảng 2,100 |
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thông tin có thể thay đổi theo thời gian. Để biết thêm thông tin chi tiết và được cập nhật mới nhất, chính xác nhất hãy liên hệ với KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!
Đọc thêm: Kinh tế Nhật Bản trong những năm gần đây
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo