Đại học ngoại ngữ Tokyo (Tokyo University of Foreign Studies – 東京外国語大学)

Đại học Ngoại ngữ Tokyo (東京外国語大学, Tōkyō Gaikokugo Daigaku), thường được biết đến với tên gọi TUFS, là một cơ sở giáo dục nghiên cứu quốc gia tọa lạc tại Fuchū, Tokyo, Nhật Bản. Trường chuyên cung cấp các chương trình học liên quan đến ngoại ngữ, vấn đề quốc tế và nghiên cứu các quốc gia khác. Ngoài ra, TUFS còn sở hữu một trung tâm nghiên cứu về các khu vực Á-Phi. Hãy cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

1. Giới thiệu về trường Tokyo University of Foreign Studies

1.1 Giới thiệu chung về trường Tokyo University of Foreign Studies

a. Thông tin trường

Địa chỉ: Nhật Bản, 〒183-0003 Tokyo, Fuchu, Asahicho, 3 Chome−11−1
Tổng số ghi danh: 4.387 (2016)
Tỷ lệ chấp nhận: 26,3% (2015)
Lệ phí và học phí của sinh viên chưa tốt nghiệp: 535.800 JPY (2008 – 09)
Ngày thành lập: 1899
Số điện thoại: +81 42-330-5111

b. Khuôn viên của trường

Trụ sở chính của Đại học Ngoại ngữ Tokyo (TUFS) tọa lạc tại Fuchu, Asahi-cho, gần ga Tama trên Tuyến Seibu Tamagawa. Các lớp học chính được tổ chức tại tòa nhà Nghiên cứu và Giảng đường, trong khi sinh viên quốc tế học tại Trung tâm Ngôn ngữ Nhật Bản (留学生日本語教育センター). Cơ sở này cũng bao gồm thư viện, phòng tập thể dục, sân thể thao, căng tin, cửa hàng nhỏ, và một cửa hàng tiện lợi bổ sung gần North Arrival Court.

SWA Group, một công ty nổi tiếng trong lĩnh vực kiến trúc cảnh quan, đã thiết kế không gian tụ họp cho khuôn viên trường, chuyển đổi một căn cứ quân sự cũ thành một khu vực đa chức năng phục vụ cho cả hoạt động xã hội và học tập. Thiết kế của không gian này thể hiện quan niệm của người Nhật về việc cây cối tượng trưng cho linh hồn;

SWA đã tinh tế kết hợp tất cả các cây hiện có từ khu rừng nguyên bản. Quảng trường này không chỉ được giới thiệu trong các tài liệu giáo dục của Roger Yee và sách giáo khoa về kiến trúc cảnh quan của Walter Roger, mà còn được vinh danh với Giải thưởng Công trạng Thiết kế ASLA quốc gia vào năm 2003.

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

Đại học Ngoại ngữ Tokyo là một trong những cơ sở giáo dục lâu đời nhất tại Nhật Bản chuyên về nghiên cứu quốc tế. Trường được khởi đầu như Viện nghiên cứu tài liệu nước ngoài (蛮書調所, Bansho Shirabesho), một đơn vị dịch thuật của chính quyền Mạc phủ Tokugawa, được thành lập vào năm 1857.

Sau đó, vào năm 1873, tổ chức này được chuyển thành Trường Ngoại ngữ Tokyo (東京外国語学校, Tokyo Gaikokugo Gakko), một cơ sở giáo dục và nghiên cứu độc lập, và đạt được trạng thái độc lập vào năm 1899.

Năm 1949, trường được tái thành lập như một đại học hệ thống mới với tên Đại học Ngoại ngữ Tokyo (東京外国語大学, Tokyo Gaikokugo Daigaku), lúc này chỉ có một chương trình đại học với mười hai khoa. Trường kỷ niệm 126 năm thành lập và 100 năm độc lập vào năm 1999. Đến năm 2000, cơ sở của trường được chuyển đến địa điểm hiện tại, tạo điều kiện học tập trong môi trường công nghệ cao và hiện đại.

Vào năm 2012, trường đã tổ chức lại Khoa Ngoại ngữ, thành lập các Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa cùng Khoa Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực. Đến năm 2019, trường tiếp tục mở rộng với việc thành lập Khoa Nghiên cứu Nhật Bản.

1.3 Đặc điểm của trường Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

Trong giai đoạn từ 2008 đến 2010, trường đại học này đã đạt được các vị trí 34, 23 và 20 trong số 181 cơ sở giáo dục lớn theo bảng xếp hạng “Các trường đại học thực sự mạnh” (本当に強い大学) do Toyo Keizai công bố.

Theo một cuộc khảo sát của Nikkei HR thực hiện vào năm 2013, Đại học Ngoại ngữ Tokyo (TUFS) đứng đầu trong bảng xếp hạng về “kỹ năng làm việc” đối với các trường đại học ở Nhật Bản. Điều này chỉ ra rằng sinh viên của trường phát triển kỹ năng làm việc của mình qua quá trình học tập tại đây, điều này giúp họ nhanh chóng thích nghi và hoạt động hiệu quả khi bắt đầu sự nghiệp.

Theo báo cáo của Weekly Economist năm 2010, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Ngoại ngữ Tokyo (TUFS) có việc làm tại 400 công ty lớn đứng ở vị trí thứ 16.

Vào năm 2011, École des Mines de Paris đã xếp Đại học TUFS ở vị trí 92 toàn cầu về số lượng cựu sinh viên đảm nhận vị trí CEO tại 500 công ty lớn nhất thế giới. Điều này đặc biệt đáng chú ý vì TUFS là một trường đại học có quy mô nhỏ hơn so với nhiều cơ sở giáo dục khác tại Nhật Bản trong bảng xếp hạng.

Cựu sinh viên nổi tiếng của trường:

  • Futabatei Shimei: Tiểu thuyết gia
  • Nitobe Inazō: Nhà giáo dục
  • Firoz Mahmud: Nghệ sĩ thị giác từ Bangladesh
  • Jinzai Kiyoshi: Tiểu thuyết gia
  • Jun Ishikawa: Tác giả
  • Masahiko Shimada: Tác giả
  • Nankichi Niimi: Tác giả
  • Chūya Nakahara: Nhà thơ
  • Kafū Nagai: Tác giả
  • Mari Yonehara: Nhà tiểu luận
  • Oh Seon-hwa: Giáo sư tại Đại học Takushoku
  • Hamada Kazuyuki: Chính trị gia, Nghị sĩ Quốc hội, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
  • Hashimoto Ben: Chính trị gia, Thành viên Hạ viện Nhật Bản
  • Hashimoto Mantaro: Nhà ngôn ngữ học và nhà Hán học
  • Hiroshi Saitō: Chính trị gia, cựu Thống đốc tỉnh Yamagata
  • Uchiyama Iwataro: Chính trị gia, cựu Thống đốc tỉnh Kanagawa
  • Nakajima Mineo: Hiệu trưởng đầu tiên của Đại học Quốc tế Akita, cựu Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ Tokyo
  • Sakai Kuniya: Chủ tịch Đại học Nghiên cứu Quốc tế Kanda
  • Sakae Osugi: Người theo chủ nghĩa vô chính phủ
  • Yasuhiko Nagano: Phó Tổng giám đốc Trường Đại học Sau đại học, Giáo sư danh dự tại Bảo tàng Dân tộc học Quốc gia Nhật Bản
  • Matsuzono Makio: Giáo sư danh dự, Tổng giám đốc thứ tư của Bảo tàng Dân tộc học Quốc gia Nhật Bản
  • Hiroji Kataoka: Giáo sư tiếng Urdu tại Đại học Daito Bunka
  • Shinji Maejima: Nhà Đông Phương học
  • Okakura Kakuzō: Học giả
  • Maeda Yoshinori: Chủ tịch thứ mười của NHK
  • Morohoshi Sayaka: Nhà báo
  • Shinichiro Sawai: Đạo diễn phim
  • Yoshio Ōkubo: Chủ tịch của Nippon Television
  • Yukihide Takekawa: Ca sĩ-nhạc sĩ, thành viên của Godiego
  • Yūko Nakamura: Nữ diễn viên
  • Genki Hitomi: Ca sĩ, thành viên của Vow Wow
  • Aoki Satoshi: Cựu Chủ tịch Honda, cựu Chủ tịch Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản
  • Yamashita Hideki: Chủ tịch Shueisha
  • Murakami Koichi: Cựu Chủ tịch Đài truyền hình Fuji
  • Hasegawa Kouji: Giám đốc điều hành đầu tiên của Đường cao tốc Shuto
  • Mizukami Kenya: Cựu Chủ tịch Yomiuri Shimbun
  • Arakawa Shoshi: Tổng giám đốc điều hành của Bridgestone
  • Fujiwara Sakuya: Cựu Phó Chủ tịch Ngân hàng Nhật Bản
  • Saiga Fumiko: Cựu thẩm phán Tòa án Hình sự Quốc tế, cựu Đại sứ Nhật Bản tại Liên Hợp Quốc
  • Sato Satoru: Đại sứ Nhật Bản tại Tây Ban Nha
  • Yamamoto Keiji: Đại sứ Nhật Bản phụ trách Thanh tra
  • Komano Kinichi: Đại sứ Nhật Bản tại Iran
  • Nishioka Atsushi: Đại sứ Nhật Bản tại Djibouti
  • Sato Soichi: Đại sứ Nhật Bản tại Cộng hòa Dominica
  • Hoshi Hideaki: Đại sứ Nhật Bản tại Estonia
  • Myoui Ryozo: Đại sứ Nhật Bản tại Angola
  • Minagawa Kazuo: Đại sứ Nhật Bản tại Uganda
  • Fujita Tadashi: Cựu Đại sứ Nhật Bản phụ trách giải trừ quân bị và không phổ biến vũ khí hạt nhân
  • Tanaka Saburo: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Cuba, Phó giám đốc Naicho
  • Inoue Masayuki: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Bangladesh
  • Hanada Marohito: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Mông Cổ
  • Kidokoro Takuo: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Mông Cổ
  • Nakasone Goro: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Paraguay
  • Honda Hitoshi: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Phần Lan
  • Tokura Eiji: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Thụy Điển
  • Arai Koichi: Đại sứ Nhật Bản cuối cùng tại Đông Đức
  • Tanabe Ryuichi: Cựu Đại sứ Nhật Bản tại Ba Lan
  • Katsu Shigeo: Phó Chủ tịch Ngân hàng Thế giới
  • Kanbara Masanao: CEO của Mitsubishi Rayon
  • Kuwahara Michio: Tổng giám đốc điều hành của Daiei
  • Shimizu Shinjiro: Cựu Chủ tịch Mitsui & Co.
  • Kodera Kei: Cựu Chủ tịch Toys “R” Us (Nhật Bản)
  • Hidaka Nobuhiko: Chủ tịch Gartner Nhật Bản
  • Keizo Morikawa: Chủ tịch Cosmo Oil
  • Melt-Banana: Nhạc sĩ
  • Jalsan: Tulku và Giáo sư tiếng Mông Cổ tại Đại học Nội Mông
  • Takuma Nakahira: Nhiếp ảnh gia và nhà phê bình nhiếp ảnh
  • Yasuhiro Matsuda: Giáo sư tại Đại học Tokyo (chuyên về chính trị quốc tế), Giải thưởng Yasuhiro Nakasone (2011)

2. Chương trình giảng dạy và học tập tại trường Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies
Bằng cấp Trường học Chương trình
Đại học Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Ngành Tiếng Anh

Ngành tiếng Đức

Ngành tiếng Ba Lan

Ngành tiếng Séc

Ngành tiếng Pháp

Ngành tiếng Ý

Ngành tiếng Tây Ban Nha

Ngành tiếng Bồ Đào Nha

Ngành tiếng Nga

Ngành tiếng Nga và tiếng Uzbek

Ngành tiếng Mông Cổ

Ngành tiếng Trung Quốc

Ngành tiếng Hàn Quốc

Ngành tiếng Indonesia

Ngành tiếng Mã Lai

Ngành tiếng Philippines

Ngành tiếng Thái

Ngành tiếng Lào

Ngành tiếng Việt

Ngành tiếng Campuchia

Ngành tiếng Miến Điện

Ngành tiếng Urdu

Ngành tiếng Hindi

Ngành tiếng Bengal

Ngành tiếng Ả Rập

Ngành tiếng Ba Tư

Ngành tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Khoa Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực Ngành Tây Bắc Âu và Bắc Mỹ

Ngành Trung Âu

Ngành Tây Nam Âu

Ngành Iberia và Mỹ Latinh

Ngành Nga

Ngành Trung Á

Ngành Đông Á

Ngành Đông Nam Á 1 (Đảo)

Ngành Đông Nam Á 2 (Lục địa)

Ngành Nam Á

Ngành Trung Đông

Ngành Châu Phi

Ngành Châu Đại Dương

Khoa Nghiên cứu Nhật Bản Ngành Nhật Bản/Nhật Bản
Sau đại học (Thạc sĩ) Viện sau đại học về nghiên cứu toàn cầu  Ngành Nghiên cứu toàn cầu

Ngành Nghiên cứu Nhật Bản

Sau đại học (Tiến sĩ) Ngành Nghiên cứu toàn cầu

Ngành Nghiên cứu Nhật Bản

Ngành Nghiên cứu phát triển bền vững

3. Học phí của trường Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

Dưới đây là thông tin về học phí của Tokyo University of Foreign Studies (TUFS) cho các chương trình học tại trường. Các mức phí có thể thay đổi hàng năm, vì vậy nên kiểm tra thông tin mới nhất trên trang web chính thức của trường hoặc liên hệ với văn phòng tuyển sinh.

1. Học phí Đại học (Dành cho sinh viên quốc tế và nội địa)

  • Học phí: Khoảng 535,800 JPY mỗi năm.
  • Phí đăng ký: Khoảng 282,000 JPY.
  • Phí cơ sở: Khoảng 28,000 JPY mỗi năm.

2. Học phí Sau Đại học (Dành cho sinh viên quốc tế và nội địa)

  • Học phí: Khoảng 535,800 JPY mỗi năm.
  • Phí đăng ký: Khoảng 282,000 JPY.
  • Phí cơ sở: Khoảng 28,000 JPY mỗi năm.

3. Học phí Chương trình Ngôn ngữ (Dành cho sinh viên quốc tế)

  • Học phí: Khoảng 300,000 JPY đến 400,000 JPY mỗi năm, tùy thuộc vào khóa học và thời gian học.
  • Phí đăng ký: Khoảng 30,000 JPY đến 50,000 JPY.

4. Các chi phí bổ sung

  • Chi phí sách và tài liệu: Khoảng 10,000 JPY đến 30,000 JPY mỗi năm.
  • Phí khác: Có thể bao gồm phí bảo hiểm, phí các hoạt động sinh viên, v.v.

Lưu ý:

  • Học phíphí có thể thay đổi hàng năm, vì vậy bạn nên kiểm tra thông tin cập nhật trên trang web chính thức của TUFS hoặc liên hệ với văn phòng tài chính của trường.
  • Học bổng có thể giúp giảm bớt chi phí học tập, vì vậy hãy tìm hiểu về các cơ hội học bổng có sẵn tại TUFS.

Để có thông tin chi tiết và cập nhật, bạn có thể truy cập trang web của TUFS hoặc liên hệ trực tiếp với văn phòng tuyển sinh hoặc phòng tài chính của trường.

4. Ký túc xá Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

Khu vực cư trú dành cho sinh viên quốc tế và sinh viên địa phương bao gồm ba ký túc xá quốc tế, nằm ở khu vực phía sau của khuôn viên trường gần sân thể thao. Hai trong số các tòa nhà cung cấp phòng đơn kiểu studio cho sinh viên mới vào học, cùng với một số căn hộ nhỏ kiểu gia đình. Các tòa nhà được thiết kế theo hình dạng nêm, với các phòng được bố trí dọc theo hai cạnh của nêm và một giếng trời không có mái che ở giữa.

Tòa nhà 1, hoàn thành trước, bao gồm các tiện nghi như bếp chung và phòng nhạc. Tòa nhà 2, hoàn thành sau đó, có thiết kế khác biệt với việc di chuyển vòi hoa sen (và cung cấp nước nóng) ra khỏi phòng riêng và đặt chúng ở khu vực vòi hoa sen chung và khu vực giặt ủi trên mỗi tầng. Tòa nhà 3, tòa nhà mới nhất, nằm cạnh Tòa nhà 2 và cung cấp phòng đơn cho cả sinh viên quốc tế và sinh viên địa phương.

5. Điều kiện nhập học Tokyo University of Foreign Studies

Chương trình Đại học

  • Bằng cấp: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
  • Kỳ thi: Tham gia kỳ thi tuyển sinh quốc gia hoặc kỳ thi đặc biệt.
  • Tiếng Nhật: Có thể yêu cầu chứng chỉ JLPT (Japanese-Language Proficiency Test).
  • Tài liệu: Đơn đăng ký, bảng điểm, thư giới thiệu, sơ yếu lý lịch, kế hoạch học tập (nếu có).
  • Phỏng vấn: Có thể yêu cầu.

Chương trình Sau Đại học

  • Bằng cấp: Bằng cử nhân hoặc tương đương.
  • Tiếng Nhật: Chứng chỉ JLPT N1/N2 (hoặc tương đương) nếu học bằng tiếng Nhật; yêu cầu thấp hơn nếu học bằng tiếng Anh.
  • Đề cương nghiên cứu: Nộp đề cương chi tiết.
  • Tài liệu: Đơn đăng ký, bảng điểm, thư giới thiệu, sơ yếu lý lịch.
  • Phỏng vấn: Có thể yêu cầu.

Chương trình Ngôn ngữ

  • Tiếng Nhật: Trình độ cơ bản có thể được yêu cầu.
  • Tài liệu: Đơn đăng ký, bằng cấp, bảng điểm, sơ yếu lý lịch.
  • Phỏng vấn: Có thể yêu cầu.

6. Học bổng của trường Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies
Tokyo University of Foreign Studies

Tokyo University of Foreign Studies (TUFS) cung cấp một số học bổng cho sinh viên quốc tế và sinh viên nội địa. Dưới đây là một số học bổng chính mà bạn có thể tìm hiểu:

1. Học bổng Chính phủ Nhật Bản (MEXT)

  • Đối tượng: Sinh viên quốc tế.
  • Chi tiết: Cung cấp toàn bộ học phí, sinh hoạt phí, và chi phí di chuyển. Được cấp bởi Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản.
  • Yêu cầu: Đăng ký qua đại sứ quán Nhật Bản hoặc thông qua kỳ thi tuyển sinh của TUFS.

2. Học bổng TUFS

  • Đối tượng: Sinh viên quốc tế.
  • Chi tiết: Có thể cung cấp một phần học phí hoặc hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế dựa trên thành tích học tập và nhu cầu tài chính.
  • Yêu cầu: Thường yêu cầu thành tích học tập tốt và có thể yêu cầu nộp đơn xin học bổng riêng.

3. Học bổng JASSO

  • Đối tượng: Sinh viên quốc tế đang học tại Nhật Bản.
  • Chi tiết: Cung cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế từ tổ chức Japan Student Services Organization (JASSO). Học bổng này có thể hỗ trợ một phần học phí và chi phí sinh hoạt.
  • Yêu cầu: Đăng ký và đủ điều kiện theo yêu cầu của JASSO.

4. Học bổng của các tổ chức và quỹ tư nhân

  • Đối tượng: Sinh viên quốc tế.
  • Chi tiết: Một số tổ chức và quỹ tư nhân cung cấp học bổng cho sinh viên quốc tế học tại Nhật Bản. Các học bổng này có thể được trao dựa trên thành tích học tập, nghiên cứu, hoặc nhu cầu tài chính.
  • Yêu cầu: Được thông báo và nộp đơn riêng theo quy định của từng tổ chức.

5. Học bổng cho sinh viên nội địa

  • Đối tượng: Sinh viên Nhật Bản.
  • Chi tiết: Bao gồm các học bổng từ chính phủ, quỹ học bổng địa phương và học bổng từ trường. Học bổng này có thể hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt.

Thông tin bổ sung

  • Đăng ký: Để biết thêm chi tiết và cách đăng ký, bạn nên truy cập trang web chính thức của TUFS hoặc liên hệ với văn phòng học bổng của trường.
  • Hạn nộp đơn: Các học bổng có hạn nộp đơn và yêu cầu cụ thể, vì vậy hãy đảm bảo kiểm tra các mốc thời gian và điều kiện cụ thể.

Các học bổng có thể thay đổi theo từng năm và tình hình tài chính của trường, vì vậy hãy kiểm tra thông tin mới nhất trên trang web của TUFS hoặc liên hệ trực tiếp với văn phòng học bổng của trường.

 

 

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thông tin có thể thay đổi theo thời gian. Để biết thêm thông tin chi tiết và được cập nhật mới nhất, chính xác nhất hãy liên hệ với KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!


    Đọc thêm: Ngôn ngữ và Dịch thuật

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 9c8 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 61b2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kokoro

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon