Trường đại học Hansung Hàn Quốc (한성대학교)

Trường Đại học Hansung ở Hàn Quốc được đánh giá cao về chất lượng giáo dục và cơ sở vật chất hiện đại. Với vị trí tại thủ đô Seoul, sinh viên tại trường có cơ hội tiếp xúc với nền văn hóa phát triển và đa dạng của đất nước xứ sở Kim Chi. Điều này không chỉ mở ra cơ hội học tập và trải nghiệm mới mẻ mà còn giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện trong môi trường đa văn hóa.

Đặc biệt, trường Đại học Hansung còn nổi tiếng với chương trình đào tạo chuyên ngành Beauty, là một điểm đặc biệt thu hút sự quan tâm của sinh viên quốc tế muốn theo đuổi lĩnh vực này. Cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nha!

trường đại học Hansung
trường đại học Hansung

1. Giới thiệu về trường đại học Hansung

1.1 Giới thiệu chung về trường đại học Hansung

 Tên tiếng Hàn của trường: 한성대학교» Tên tiếng Anh của trường: Hansung University

» Năm thành lập của trường: năm 1972

» Loại hình của trường: Trường tư thục

» Học phí tiếng Hàn của trường: khoảng 5,600,000 won/1  năm

» Địa chỉ của trường: sô 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, thành phố Seoul, Hàn Quốc

» Website của trường: hansung.ac.kr

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường đại học Hansung

trường đại học Hansung
trường đại học Hansung

Trường Đại học Hansung ra đời từ năm 1945 với tên gọi “Trung tâm đào tạo Hansung”, trải qua quá trình phát triển đáng kể. Vào năm 1978, từ trường Đại học nữ Hansung đã chuyển đổi thành Đại học Hansung như ngày nay. Sau đó, vào năm 1993, trường chính thức nâng cấp thành trường Đại học tổng hợp. Vị trí của trường ở thủ đô Seoul là một điểm thuận lợi cho sinh viên vừa học vừa khám phá những đặc điểm đặc sắc và thú vị của thành phố này. Đến các điểm du lịch nổi tiếng như Dongdaemun chỉ mất khoảng 6 phút đi tàu điện ngầm và Myeongdong khoảng 10 phút.

Trường cũng tập trung vào việc hỗ trợ sinh viên quốc tế, đặc biệt là các bạn sinh viên Đại học Hansung. Hiện nay, trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học trên toàn cầu. Trong số đó, có sự hợp tác với các trường đại học ở Việt Nam như Đại học Khoa học Hà Nội và Đại học Ngoại ngữ Quốc gia.

1.3 Đặc điểm của trường đại học Hansung

Trường Đại học Hansung ra đời từ năm 1945 với tên gọi “Trung tâm đào tạo Hansung”, trải qua quá trình phát triển đáng kể. Vào năm 1978, trường bắt đầu từ trường Đại học nữ Hansung đã được chuyển đổi thành trường Đại học Hansung như ngày nay. Sau đó, vào năm 1993, trường chính thức nâng cấp thành trường Đại học tổng hợp. Vị trí của trường ở thủ đô Seoul là một điểm thuận lợi cho sinh viên vừa học vừa khám phá những đặc điểm đặc sắc và thú vị của thành phố này. Đến các điểm du lịch nổi tiếng như Dongdaemun chỉ mất khoảng 6 phút đi tàu điện ngầm và Myeongdong khoảng 10 phút.

Trường cũng tập trung vào việc hỗ trợ sinh viên quốc tế, đặc biệt là các bạn sinh viên Đại học Hansung. Hiện nay, trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học trên toàn cầu. Trong số đó, có sự hợp tác với các trường đại học ở Việt Nam như Đại học Khoa học Hà Nội và Đại học Ngoại ngữ Quốc gia.

2. Chương trình giảng dạy và học tập tại trường đại học Hansung

trường đại học Hansung
trường đại học Hansung

2.1 Chương trình đào tạo tiếng Hàn

a. Thông tin

Thời gian học Từ thứ 2 đến 6, mỗi ngày khoảng 4 tiếng
Cấp độ Bắt đầu từ Cấp 1 đến Cấp 6
Học phí Khoảng 5,600,000 won/1 năm
Phí bảo hiểm khoảng 100,000 won/ 6 tháng
Học bổng Dành cho sinh viên có Thành tích xuất sắc (khoảng10% học phí)

 

  • Lớp học “văn hóa”: Vào Mùa xuân (sinh viên Tham gia công viên Everland, thành phố Seoul) – Vào mùa Mùa hè (Sinh viên Đi biển, để tham quan các viện bảo tàng) – Vào Mùa thu (Sinh viên Tham quan làng truyền thống của Hàn Quốc,để trải nghiệm văn hóa  của Hàn Quốc) – Vào Mùa đông ( Sinh viên Học nấu ăn, hoặc đi xem công diễn)

b. Đặc điểm

  • Lớp học chứng chỉ TOPIK: Dành cho Sinh viên mà có mong muốn thi đỗ trong các kỳ thi chứng chỉ TOPIK.
  • Lớp học “sở thích”: Dành cho các Sinh viên có chung các sở thích, cùng nhau vừa học và vừa chơi một cách rất thú vị, thông qua các lớp học như: sinh viên nhảy K-Pop, học nấu ăn, học diễn xuất, học tham quan,…
trường đại học Hansung
trường đại học Hansung

2.2 Chương trình đào tạo đại học

a. Điều kiện

  • Sinh viên và bố mẹ của sinh viên đều có quốc tịch nước ngoài
  • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3/THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
  • Sinh viên có bằng chứng chỉ TOPIK 3 trở lên

b. Chuyên ngành và học phí

  • Phí đăng ký Khoảng: 100,000 won
  • Phí nhập học khoảng : 294,000 won
Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)

Khoa Nhân văn – Sáng tạo

 

  • Ngành Văn học và Văn hóa Anh
  • Ngành  Nghiên cứu ngôn ngữ Anh
  • Ngành  Giáo dục ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Ngành  Nội dung văn học và văn hóa
  • Ngành  Lịch sử bản địa hóa (glocal)
  • Ngành  Lịch sử ngôn ngữ viết
  • Ngành  Nội dung văn hóa và lịch sử
  • Ngành  Văn hóa thông tin và Thư viện
  • Ngành  Nhân văn kỹ thuật số
Khoảng 3,239,000 won

Khoa

Mỹ thuật

  • Ngành  Hội họa phương Đông
  • Ngành  Hội họa phương Tây
  • Ngành  Nhảy Hàn Quốc
  • Ngành  Nhảy hiện đại
  • Ngành  Múa ballet
Khoảng 4,363,000 won

Khoa

Khoa học xã hội

  • Ngành  Thương mại & Ngoại thương quốc tế
  • Ngành  Kinh doanh toàn cầu
  • Ngành  Phân tích kinh tế và doanh nghiệp
  • Ngành Phân tích dữ liệu và tài chính
  • Ngành Chuẩn bị dịch vụ công cộng
  • Ngành Luật & Chính sách
  • Ngành Quản trị tài sản bất động sản
  • Ngành Nghiên cứu môi trường & Quy hoạch đô thị
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Ngành Quản lý liên doanh
Khoảng 3,239,000 won

Khoa

Kinh doanh thời trang toàn cầu

  • Ngành Marketing thời trang
  • Ngành Thiết kế thời trang
  • Ngành Định hướng sáng tạo thời trang
Khoảng 4,363,000 won

Khoa

Thiết kế ICT

  • Ngành Quảng cáo & Thiết kế truyền thông
  • Ngành Phương tiện dựa trên thời gian & Thiết kế hoạt hình
  • Ngành Thiết kế dịch vụ và sản phẩm
  • Ngành Thiết kế bao bì và thương hiệu
  • Ngành Thiết kế nội thất và kết hợp
  • Ngành Trưng bày sản phẩm & Thiết kế triển lãm
Khoảng 4,363,000 won

Khoa

Quản trị thiết kế làm đẹp

  • Ngành Quản trị thiết kế làm đẹp
Khoảng 4,363,000 won

Khoa

Kỹ thuật IT

  • Ngành Kỹ thuật máy tính (Ngành Phần mềm di dộng; Ngành Dữ liệu lớn; Ngành Nội dung kỹ thuật số và thực tế ảo; Ngành Kỹ thuật web)
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí – điện tử (Ngành Điện tử; Ngành Hệ thống thông tin; Ngành Thiết kế máy móc; Ngành Tự động hóa máy móc)
  • Ngành Kỹ thuật hội tụ IT (Ngành Hệ thống thông minh; Ngành Internet vạn vật; Ngành An ninh mạng; Ngành Giải trí hội tụ ICT)
  • Ngành Kỹ thuật quản lý thông minh (Ngành Kỹ thuật quản trị hệ thống; Ngành Quản trị vận hàng và chuỗi cung ứng; Ngành Cố vấn kinh doanh)
Khoảng 4,265,000 won

c. Học bổng

Điều kiện Học bổng
Sinh Viên mới (học kỳ đầu) Sinh viên có chứng chỉ TOPIK 6 Sinh viên được miễn giảm khoảng 100% học phí
Sinh viên có chứng chỉ  TOPIK 5 Sinh viên được miễn giảm khoảng 80% học phí
Sinh viên có chứng chỉ  TOPIK 4 Sinh viên được miễn giảm khoảng 60% học phí
Sinh viên có chứng chỉ  TOPIK 3 Sinh viên được miễn giảm khoảng 30% học phí
Sinh viên có chứng chỉ  TOPIK 2 Sinh viên được miễn giảm khoảng 20% học phí
Sinh viên có theo học khóa ngôn ngữ tiếng Hàn tại trường (khoảng 2 kỳ trở lên) Sinh viên được miễn giảm khoảng 50% học phí
Sinh viên đang theo học Xét điểm GPA của các kỳ trước Sinh viên được miễn giảm khoảng 10% đến 100% học phí

 

2.3 Chương trình đào tạo cao học

trường đại học Hansung
trường đại học Hansung
Khoa Chuyên ngành Thạc sĩ Tiến sĩ

Khoa Nhân văn

 

  • Ngành Giáo dục ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Ngành Lịch sử
  • Ngành Khoa học thư viện
  • Ngành Nội dung văn hóa
x x

Khoa

Xã hội

  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Ngành Hành chính
  • Ngành Thương mại
  • Ngành Kinh tế – bất động sản
x x

Khoa

Khoa học kỹ thuật

  • Ngành Kỹ thuật quản lý doanh nghiệp
x x
  • Ngành Kỹ thuật máy tính thông tin
  • Ngành Công nghệ thông tin điện tử
  • Ngành Kỹ thuật tổng hợp công nghệ thông tin
  • Ngành Kỹ thuật hệ thống máy món
  • Ngành Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
x
  • Ngành Kỹ thuật máy tính
x

Khoa

Nghệ thuật

  • Ngành Thiết kế truyền thông
x x
  • Ngành Hội họa
  • Ngành Múa
x  

Khoa

Hợp tác liên ngành

  • Ngành Quảng cáo truyền thông mới
  • Ngành Hợp tác di cư quốc tế
x
  • Ngành Tư vấn và dịch vụ tri thức
x

3. Ký túc xá đại học Hansung

KTX Loại phòng Chi phí/ 3 tháng
Ký túc xá Global Village 1 phòng đôi Khoảng 819,000 won
phòng ba  người Khoảng 773,500 won
phòng bốn người Khoảng 728,000 won
Ký túc xá Global Village 2 phòng có 2-3 người Khoảng 773,500 won
Ký túc xá Prugio APT phòng từ 1-2 người Khoảng 819,000 won
Khoảng 728,000 won

4. Điều kiện nhập học đại học Hansung

Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Sinh viên có cha mẹ đều có quốc tịch nước ngoài/ ngoại quốc x x x
Sinh viên chứng mình được bản thân hoặc gia đình đủ điều kiện tài chính để du học Hàn Quốc x x x
Sinh viên Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc x x x
Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3/ THPT x x x
Điểm GPA của 3 năm cấp 3/ THPT > 7.0 x x x
Sinh viên đã có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên x x
Sinh viên đã có bằng Cử nhân và bằng chứng chỉ TOPIK 4 x x


    Đọc thêm: Danh sách trường top 2 Hàn Quốc ( phần 1)

    Danh sách trường top 2 Hàn Quốc ( phần 2)

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 9c8 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 61b2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon