Trường đại học Myongji (명지대학교) là một cơ sở giáo dục nổi tiếng với hệ thống giáo dục đa dạng và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Cho đến năm 2017, trường đã được chứng minh kiến trúc đa dạng với khoảng 962 sinh viên quốc tế, điều này là một bằng chứng cho thấy sự hấp thụ và chất lượng của môi trường học tập tại trường.
Đặc biệt, Trường đại học Myongji đã nhận được nhiều chứng chỉ quan trọng từ các cơ quan nhà nước, bao gồm Chứng nhận Đào tạo kinh doanh Hàn Quốc và Chứng nhận Đào tạo công nghệ Hàn Quốc. Điều này chứng minh sự cam kết của trường trong việc cung cấp chất lượng giáo dục và tiêu chuẩn cao, giúp học sinh quốc tế trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường học tập và nghề nghiệp.
Cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
Mục Lục
Giới thiệu về Trường đại học Myongji
Giới thiệu chung về Trường đại học Myongji
» Năm thành lập: 1948
» Số lượng sinh viên: 28.000 sinh viên
» Học phí tiếng Hàn: khoảng 5,800,000 won/ năm
» Ký túc xá: khoảng 1.039.000 won/ 4 tháng
» Địa chỉ: Đại học Myongji, Namgajwa 2-dong, tỉnh Seodaemun-gu, thành phố Seoul, Hàn Quốc
» Website: mju.ac.kr
Với lịch sử thành lập vào năm 1948, Trường đại học Myongji (명지대학교) là một trường đại học lâu dài có tầm ảnh hưởng lớn tại Hàn Quốc. Với quy mô sinh viên lên tới 28.000 người, trường tập trung vào công việc cung cấp một môi trường học tập đa dạng và phong phú.
Học phí cho các khóa học tiếng Hàn là 5.800.000 KRW/năm, đảm bảo tiếp cận chất lượng giáo dục với chi phí hợp lý. Ký túc xá, với mức giá 1.039.000 KRW/4 tháng, cung cấp một số chỗ lựa chọn thuận tiện và tiện nghi cho sinh viên.
Địa chỉ trường nằm tại Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc, là một vị trí thuận lợi ở thủ đô Seoul. Thông tin chi tiết và cập nhật có thể được tìm kiếm tại trang web chính thức: mju.ac.kr.
Sau hơn 70 năm hoạt động, Trường đại học Myongji hiện là một trong những trường đại học hàng đầu với 10 trường trực thuộc và 42 khoa. Trường này đã chứng minh được đẳng cấp với nhiều thành phẩm đáng chú ý:
- Xếp thứ 47 trong danh sách 190 trường đại học tốt nhất tại Hàn Quốc.
- Nằm trong TOP 40 Đại học tốt nhất tại thủ đô Seoul.
- Tỷ lệ sinh viên có được việc làm sau khi tốt nghiệp/ra trường đạt khoảng 90%.
- Với chất lượng giáo dục được đánh giá cao, Đại học Myongji đã trở thành trường chung với 22.023 sinh viên, trong đó có hơn 1000 sinh viên quốc tế. Nhiều người nổi tiếng như Lee Dong Hae (Super Junior), YunHo (DBSK), Park Bo Gum, Lee Taemin (Shinee), Key (Shinee), Baek Hyun (Exo), Boram (T-ara), Sandeul (B1A4), Bora (Sistar), Yubin (Wonder Girl) và diễn viên Kim Nam Gil đã chọn Đại học Myongji để học.
Trường còn liên kết với 150 trường đại học từ 22 quốc gia trên thế giới. Trường đại học Myongji có hai cơ sở riêng biệt: ID viên khoa học xã hội và nhân văn tại thủ đô Seoul, cũng như ID học tự nhiên tại thành phố Yongin, cách thủ đô Seoul 35km. Các yếu tố này đồng tử nên một môi trường học thuật đa dạng và đa chiều cho sinh viên.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường đại học Myongji
Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교, là một trường tư thục có danh tiếng, đã có nhiều thành tựu tạo nên uy tín của mình từ năm 1948. Trường tự hào sở hữu hai cơ sở độc lập: trường xã hội và nhân văn tọa lạc tại thủ đô/thành phố Seoul, và trường khoa học tự nhiên nằm tại thành phố Yongin, cách thủ đô Seoul -Hàn Quốc không xa.
Cả hai cơ sở đều đồng loạt có đội ngũ học viên giàu kinh nghiệm, sáng tạo, đồng thời mang đến hệ thống giáo dục sản xuất sắc và cơ sở vật chất hiện đại.
Với giao thông thuận tiện, chỉ mất khoảng 1 giờ đi xe buýt đến trung tâm, và trạm xe buýt nằm ngay trên khuôn viên trường, trường tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên di chuyển lợi ích.
KTX Yongin, với sức chứa đến 1866 người, cung cấp không gian sống tối ưu với đầy đủ tiện nghi như phòng tập thể giáo dục, phòng sạch đồ, cửa hàng và nhà ăn. Nằm gần các trung tâm văn hóa như Trung tâm Yongin, làng dân tộc và Everland, sinh viên có cơ hội tiếp cận với văn hóa đặc thù và các hoạt động giải trí trí tuệ tại khu vực.
Hệ thống y tế của các trường cũng được đảm bảo thông qua trạm y tế và liên kết với các bệnh viện lớn khác, đảm bảo sự chăm sóc sức khỏe đầy đủ cho sinh viên.
Được xây dựng trên tinh thần của Viện Cao học Myongji, trường áp dụng những lý luận học thuật với các giá trị như lòng tin, tôn kính gia đình, tình thương cạnh tranh và chú ý đến bảo vệ môi trường, tạo nên nền tảng vững chắc cho nghiên cứu và giảng dạy. Tinh thần đúng đắn này được hòa hòa nhập một cách tự nhiên vào cạnh của cuộc sống và mọi học tập tại trường Đại học Myongji.
Đặc điểm của Trường đại học Myongji
Trường đại học Myongji đã đạt được những thành tích đáng chú ý trong việc đánh giá chất lượng giáo dục, là một trong TOP 50 trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc theo xếp hạng của CWUR năm 2022. Edu Rank 2022 cũng xác nhận vị trí thế trường khi xếp hạng 42 tại Hàn Quốc và 650 toàn châu Á.
Ngoài ra, trường cũng đạt được vị trí 24 trong danh sách các trường Đại học tại Hàn Quốc theo xếp hạng của uniRank năm 2022. Các hạng này là minh chứng cho sự kết thúc và đổi mới của Đại học Myongji trong công việc cung cấp chất lượng giáo dục và nâng cao vị trí của mình trong cộng đồng giáo dục quốc tế.
Cơ sở nằm tại thành phố Seoul
Khuôn viên trường tại Seoul của Trường đại học Myongji nằm ở vị trí trí tưởng tượng, gần các trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị. Sự thuận tiện của hệ thống giao thông công cộng và khu vực Sinchon gần đó, một điểm đến phổ biến của sinh viên, khiến trường trở thành một lựa chọn hấp dẫn.
Tại trường Seoul, trường Myongji cung cấp 7 khoa chuyên ngành, bao gồm nhân văn, khoa học xã hội, kinh doanh, luật, công nghệ thông tin ICT, CNTT tương lai và giáo dục cơ bản chăn nuôi, với tổng cộng 27 chuyên ngành khác nhau. Trong đó, đặc biệt Khoa công nghệ thông tin CNTT được kết hợp với khoa học kỹ thuật của khoa nhân văn, nhắm đào tạo ra những chuyên gia có kiến thức chuyên sâu sâu trong lĩnh vực Khoa CNTT tương lai.
Được lựa chọn bởi Chính phủ và Bộ giáo dục, Trường đại học Myongji nằm trong danh sách 6 trường đại học được đánh giá cao và được tuyển chọn để đào tạo những tài năng xuất sắc trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu. Điều này làm nổi bật cam kết của trường trong công việc cung cấp chất lượng giáo dục và đào tạo cho sinh viên.
Cơ sở nằm tại Yongin
Khuôn viên Yongin của Trường đại học Myongji tận dụng vị trí tuyệt vời giữa bản đẹp thiên nhiên, chỉ cách trung tâm Seoul 50 phút đi chuyển. Nằm gần tòa thị chính Yongin, làng truyền thống Hàn Quốc và công viên giải trí lớn nhất Hàn Quốc, thành viên này mang lại cho sinh viên không chỉ hòa mình vào thiên nhiên mà còn cơ hội trải nghiệm văn hóa và giải trí đặc sản sắc của khu vực.
Khuôn viên Yongin bao gồm 5 khoa với 32 chuyên ngành lớn khác nhau, bao gồm khoa khoa tự nhiên, khoa khoa học công nghệ, khoa năng năng nghệ thuật, khoa kiến trúc và khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi. Điều này đồng nghĩa với việc sinh viên có nhiều lựa chọn để theo đuổi sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của mình.
Viện giáo dục thường xuyên cũng là một phần quan trọng của cơ sở giáo dục, giúp sinh viên phát triển kỹ năng và kiến thức không chỉ trong nghiên cứu đường mà còn trong môi trường học thuật tổng thể.
Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường đại học Myongji
Chương trình đào tạo tiếng Hàn Trường đại học Myongji
Thông tin tổng quan Trường đại học Myongji
1. Học phí:
- Cơ sở Seoul: khoảng 1.450.000 won/1 học kỳ (khoảng 27.000.000vnđ)
- Học phí trong 1 năm (có 4 học kỳ): khoảng 5.800.000 won (khoảng 111.000.000vnđ)(*)
- Cơ sở Yongin: khoảng 1.200.000 won/1 học kỳ (khoảng 23.000.000vnđ)
- Học phí trong 1 năm (có 4 học kỳ): khoảng 4.800.000 won (khoảng 92.000.000vnđ)(*)
2. Kỳ nhập học: Tháng 3- Tháng 5- Tháng 9-Tháng 11
3. Thông tin khoá học : Mỗi kỳkhoảng 10 tuần
4. Giờ học: Từ thứ Hai đến Thứ Sáu, học 4 gi/ mỗi ngày (tổng cộng sinh viên học khoảng 200 giờ)
Từ Cấp 1 -lúc 14:00 đến 18:00 (4 giờ)
Cấp 2 đến cấp 6, từ 6h sáng đến 09: 00 hoặc đến 13: 00 (giờ học khoảng 4 giờ)
5. KTX :
- Ký túc xá cho 4 người : khoảng 799.000 won ( khoảng 16 tuần)
- Ký túc xá cho 2 người : khoảng 1.091.000 won (khoảng 16 tuần)
6. Phí hồ sơ : khoảng 50.000 won
Thông tin chi tiết Trường đại học Myongji
Giai đoạn | Thành tiền | Ghi chú |
Khi ký hợp đồng | khoảng 20.000.000 Vnđ | Chi phí dịch vụ đợt 1 của Monday Sẽ được hoàn 100% nếu không đậu Visa |
Khi nhận được thư đóng học phí của trường Đại học Myongji | khoảng 5.850.000 Vnđ | Khoảng 112.000.000 VNĐ* Chi phí này bao gồm: 1 năm học phí và phí nhập học |
Khi nhận được Visa | khoảng 27.000.000 Vnđ | Chi phí dịch vụ đợt 2 của Monday |
Khi nhập cảnh sang trường Đại học Myongji | khoảng 1.091.000 Vnđ | Khoảng 20.800.000 VNĐ*. Đóng phí KTX 16 tuần/ phòng 2 người |
Tổng | khoảng 179.800.000 Vnđ | (*Chi phí có thể thay đổi theo tỷ giá ngoại tệ và từng năm |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Trường đại học Myongji
Chuyên ngành Trường đại học Myongji
Trường | Khoa |
Chương trình Khoa học xã hội & nhân văn | – Khoa Hàn Quốc học – Khoa Ngữ văn Trung Quốc – Khoa Ngữ văn Nhật – Khoa Ngữ văn Anh – Khoa Lịch sử – Khoa Khoa Văn học – Khoa Thư viện thông tin – Khoa T riết học – Khoa Ngôn ngữ Ả Rập – Khoa Sáng tạo văn học nghệ thuật |
Chương trình Khoa học xã hội | –Khoa Hành chính công – Khoa Kinh tế – Khoa Khoa học Chính trị và Ngoại giao – Khoa Truyền thông đa phương tiện – Khoa Mầm non – Khoa Giáo dục thanh niên – Khoa Phúc lợi xã hội |
Chương trình Kinh doanh | – Khoa Quản trị kinh doanh – Khoa Thương mại quốc tế – Khoa Thông tin doanh nghiệp –Khoa Bất động sản – Khoa Đổi mới quản lý giáo dục |
Chương trình Luật | – Khoa Khoa Luật học – Khoa Chính sách pháp lý |
Chương trình Công nghệ thông tin ICT | – Khoa Thiết kế nội dung số (Digital Content Design) – Khoa Phần mềm tổng hợp –Khoa Kỹ thuật thông tin và truyền thông |
Chương trình Khoa tổng hợp đa ngành tương lai | – Khoa Tổng hợp sáng tạo – Khoa Phúc lợi xã hội – Khoa Bất động sản – Khoa Quản lý pháp lý – Khoa Tâm lý trị liệu – Khoa Kinh doanh tổng hợp – Khoa Hợp đồng – Khoa Quản trị kinh doanh logistic – Khoa Âm nhạc – Khoa Kinh doanh thẩm mỹ – Khoa Tư vấn chăm sóc trẻ em – Khoa Tư vấn tâm lý trẻ em – Khoa Giáo dục trẻ nhỏ |
Chương trình Khoa học tự nhiên | – Khoa Toán học – Khoa Vật lý – Khoa Hóa học – Khoa Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng –Khoa Khoa Khoa học Thông tin – Khoa Khoa học Đời sống |
Chương trình Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật điện – Khoa Kỹ thuật điện tử – Khoa Kỹ thuật hóa học – Khoa Kỹ thuật vật liệu tiên tiến – Khoa Kỹ thuật năng lượng môi trường – Khoa Kỹ thuật dân dụng – Kỹ thuật vận tải – Khoa Cơ khí – Khoa Kỹ thuật quản lý công nghiệp – Khoa Khoa học máy tính |
Chương trình Nghệ thuật & thể chất | – Khoa Thiết kế (hình ảnh, đồ họa, công nghiệp thiết kế thời trang) – Khoa Thể thao (thể dục thể thao) – Khoa Thể dục cộng đồng huấn luyện thi đấu) – Khoa Khoa cờ vây – Khoa Thanh nhạc (Piano, thanh nhạc, sáng tác nhạc) – Khoa Nhạc kịch – Khoa Điện ảnh |
Chương trình Kiến trúc | – Khoa Kiến trúc – Khoa Thiết kế không gian |
Chương trình Giáo dục nền tảng | – Khoa Khoa Nghệ thuật Tự do (Nhân văn) – Khoa Nghệ thuật tự do (tự nhiên) – Khoa Chuyên ngành tổng hợp (Nhân văn) |
Học phí chuyên ngành Trường đại học Myongji
Học phí đại học | ||
Phí nhập học: khoảng 880.000 won | ||
Cơ sở | Phân ngành | Học phí |
SEOUL | Ngành Khoa Học Ngành Xã Hội & Nhân văn Ngành Khoa học Xã hội Ngành Luật Ngành Đại học Hội tụ Tương lai Ngành Nghệ thuật Tự do (Nhân văn) |
Khoảng 3.377.000 won (Khoảng 63.000.000 VNĐ) |
Ngành Truyền thông đa phương tiện | Khoảng 3.412.000 won (~Khoảng 64.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Kinh doanh | Khoảng 3.405.000 won (~Khoảng 64.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Thiết kế nội dung số (Digital Content Design) Ngành Phần mềm tổng hợp |
Khoảng 4.547.000 won (~Khoảng 85.000.000 VNĐ) |
|
YONGIN | Ngành Khoa học tự nhiên | Khoảng 4.120.000 won (~Khoảng 77.000.000 VNĐ) |
Ngành Kỹ thuật, Nghệ thuật Tự do (Tự nhiên) | Khoảng 4.547.000 won (~Khoảng 85.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Thiết kế | Khoảng 4.724.000 won (~Khoảng 88.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Thể dục thể thao, Cờ vây | Khoảng 4.521.000 won (~Khoảng 85.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Khoa Nghệ thuật (Piano / Luyện thanh / Âm nhạc) | Khoảng 4.797.000 won (~Khoảng 90.000.000 VNĐ) |
|
Ngành Khoa Nghệ thuật (Phim / Nghệ thuật biểu diễn âm nhạc) Khoa Kiến trúc |
Khoảng 4.935.000 won (~Khoảng92.000.000 VNĐ) |
Chương trình đào tạo sau đại học Trường đại học Myongji
- Đào tạo Khoa Luật
- Đào tạo Khoa giáo dục
- Đào tạo Khoa khoa học lưu trữ
- Đào tạo Khoa giáo dục xã hội
- Đào tạo Khoa phúc lợi xã hội
- Đào tạo Khoa công nghệ
- Đào tạo Khoa phân phối & hậu cần (logistic)
- Đào tạo Khoa kinh doanh và kinh tế thông tin
- Đào tạo Khoa thông tin đầu tư
Ký túc xá Trường đại học Myongji
Là một trường đại học với hơn 1000 du học sinh, Trường đại học Myongji đã thiết lập một hệ thống ký túc vô cùng hiện đại và rộng lớn, nhắm đáp ứng nhu cầu sinh sống và học tập của sinh viên quốc tế. Ký túc xá tại trường không chỉ là nơi lưu trú mà còn là một không gian sống đầy đủ tiện nghi và thuận lợi.
Bên cạnh phòng ngủ được trang bị đầy đủ nội thất, ký túc xá còn có những tiện ích khác như phòng học, quán cà phê Mẹ Mẹ, chợ đa năng, bếp, máy in, phòng sạch, và phòng bóng bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong quá trình học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Chi phí KTX có giá khoảng 820 USD/phòng cho 4 người, giá này có thể coi là hợp lý, đặc biệt là khi ký túc xá nằm giữa trung tâm thủ đô Seoul, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các tiện ích và hoạt động xã hội.
Ngoài ra còn cung cấp điều kiện sống tốt nhất cho sinh viên, Ký túc xá còn được tổ chức thường xuyên các sự kiện và chương trình giải trí, trong đó có cuộc thi tài năng âm nhạc, thu hút sự tham gia của cả sinh viên Hàn Quốc Quốc tế và du học sinh quốc tế, tạo nên một không khí sôi động và đa dạng tại trường.
Vị trí | Loại phòng | 16 tuần/ 1 kỳ | Kỳ nghỉ | ||
4 tuần | 8 tuần | 1 ngày | |||
Cơ sở Seoul(Không bao gồm phí ăn uống ) | dành cho 2 người | khoảng 1,130 $ | khoảng 260 $ | khoảng 500 $ | khoảng 16 $ |
dành cho 4 người | khoảng 820 $ | khoảng 200 $ | khoảng 370 $ | khoảng 13 $ | |
Cơ sở Yongin (đã bao gồm 20 phiếu ăn) | dành cho 2 người | khoảng 960 $ | khoảng 15$ / 1 ngày | ||
dành cho 4 người | khoảng 710 $ | khoảng 10$/ 1 ngày |
Học bổng của Trường đại học Myongji
Học bổng đại học Trường đại học Myongji
Hệ đại học | |
Học bổng cho sinh viên mới | Chính sách học bổng và hỗ trợ tại Đại học Myongji cho sinh viên đạt kết quả TOPIK như sau:
Lưu ý:
|
Học bổng cho sinh viên đang theo học |
|
Trợ cấp TOPIK cho sinh viên đang theo học |
|
Học bổng hệ sau đại học Trường đại học Myongji
Hệ sau đại học | |
Trợ giảng | Sinh viên sẽ được chọn làm trợ giảng/trợ lý nghiên cứu tại trường Đại học Myongji. – Nếu làm Trợ giảng thì sinh viên sẽ được miễn giảm : khoảng 100% học phí – Trợ lý nghiên cứu thì sinh viên sẽ được miễn giảm: khoảng 50% học phí |
Học bổng sinh viên năm nhất | – Loại 1: sinh viên có GPA > 4.0: thì sinh viên sẽ được miễn giảm 100% học phí (cho 4 học kỳ) – Loại 2: sinh viên có GPA > 3.7 thì sinh viên sẽ được miễn giảm 100% học phí (trong 1 học kỳ) – Loại 3: sinh viên có GPA > 4.0 thì sinh viên sẽ được miễn giảm 50% học phí (trong 1 học kỳ) Tuy nhiên để sinh viên được nhận học bổng loại 1 hoặc 3 thì sinh viên phải bắt đầu chương trình cao học ngay trong vòng 1 năm (ngay sau khi sinh viên kết thúc chương trình Đại học) |
Học bổng thành tích | Sinh viên có thành tích cao, thái độ học tập tốt thì sinh viên sẽ được miễn giảm khoảng 30% học phí |
Học bổng người nước ngoài | – Loại 1: sinh viên sẽ được miễn giảm 100% học phí + Sinh viên đạt GPA > 3.5 của học kỳ trước + Sinh viên ngoại quốc đã được chính phủ trong/ngoài nước giới thiệu. + Sinh viên ngoại quốc đã được giới thiệu bởi hiệu trưởng của trường hoặc trưởng khoa của trường đại học ở nước ngoài. + Sinh viên được chọn là sinh viên của trường đại học liên kết theo thỏa thuận trao đổi học thuật. + Sinh viên ngoại quốc được nhận học bổng của thầy/cô hiệu trưởng. + Sinh viên đã được giáo viên giới thiệu làm “nghiên cứu sinh”.– Loại 2 : sinh viên sẽ được miễn giảm 50% học phí + Loại 2 dành cho Những sinh viên nước ngoài được chọn, sinh viên không có khả năng nộp đơn xin học bổng đầu tiên + Sinh viên đạt GPA 4.0 của học kỳ trước– Loại 3 : sinh viên sẽ được miễn giảm 30% học phí + Sinh viên không đủ điều kiện để nộp học bổng loại 1 và loại 2 + Sinh viên có GPA > 3.5 của học kỳ trước |
Học bổng học tập | Sinh viên có thái độ trong học tập được đánh giá tốt, có GPA cao và được hiệu trưởng đề cử. – Loại 1 : sinh viên sẽ được miễn giảm 60% – Loại 2. sinh viên sẽ được miễn giảm 30% |
Học bổng đặc biệt | Sinh viên được đánh giá là gương mẫu làm gương cho các sinh viên khác tại trường và có nhiều đóng góp giúp nâng cao uy tín vào sự phát triển của trường. – Loại 1 : sinh viên sẽ được miễn giảm 100% học phí + phí đăng ký – Loại 2: sinh viên sẽ được miễn giảm 60% học phí – Loại 3 : sinh viên sẽ được miễn giảm 30% học phí |
Học bổng du học | Sinh viên có GPA > 3.5 và có đủ các điều kiện để xét học bổng du học nước khác ngoài HQ – Loại 1: sinh viên sẽ được miễn giảm 1.500.000 won – Loại 2: sinh viên sẽ được miễn giảm 1.000.000won – Loại 3: sinh viên sẽ được miễn giảm 700.000won – Loại 4: sinh viên sẽ được miễn giảm 500.000won |
Đọc thêm: Trường đại học Chungnam Hàn Quốc (충남대학교)
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương