Trường đại học Chungnam Hàn Quốc ( 충남대학교)

Trường đại học Chungnam (충남대학교) được xem là một trong năm trường đại học hàng đầu trong hệ thống trường đại học Quốc gia Hàn Quốc. Đặc biệt, nó nổi bật tại thành phố Daejeon – một trong những thành phố lớn nhất Hàn Quốc.

Năm 2011, trường đã đạt được vị trí thứ tư trong danh sách 300 trường đại học sản xuất sắc nhất thế giới về lĩnh vực công nghệ và cơ khí. Sự kiểm soát chắc chắn của thương hiệu trường đại học quốc gia này đã củng cố uy tín cao ở khu vực trung tâm Hàn Quốc.

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Đặc biệt, trường đang tích cực nỗ lực để duy trì và phát triển kinh tế hiệu quả của mình. Nó không chỉ là một trong những trường đại học Quốc gia tiên tiến mà còn là một địa điểm có khả năng phát triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó, trường hướng tới mục tiêu trở thành Trường Đại học Quốc gia có sức mạnh tranh cao nhất trên toàn quốc.

Những nỗ lực và cam kết này đặt ra nhiều kỳ vọng về sự phát triển bền vững và chất lượng giáo dục đầu tiên từ Trường đại học Chungnam. Cùng KOKORO tìm hiểu về ngôi trường này nhé!

Giới thiệu về Trường đại học Chungnam

Giới thiệu chung về Trường đại học Chungnam

Thông tin về Trường đại học Chungnam như tên tiếng Hàn (충남대학교), tên tiếng Anh (Đại học quốc gia Chungnam), đại diện tuyển sinh tại Việt Nam là du học KOKORO, năm thành lập (1952), số lượng sinh viên (22.000 sinh viên), học phí tiếng Hàn (5.200.000 KRW/năm), địa chỉ (99 Daehak-ro, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc), và trang web chính thức (plus.cnu.ac.kr) đã được cung cấp cụ thể có thể cung cấp nguồn thông tin.

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Lịch sử hình thành và phát triển của Trường đại học Chungnam

Trường đại học Chungnam được mô tả là một cơ sở học tập lý tưởng với cơ sở hạ tầng hiện đại và cá thể xanh rộng lớn, đứng thứ 3 toàn quốc về tích diện. Trường này thiết lập liên kết với 435 trường đại học đối tác tại 65 quốc gia trên thế giới, bao gồm chương trình cấp bằng kép với 11 trường đại học tại 6 quốc gia. Điều này mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội trao đổi và du lịch, với hơn 300 sinh viên mỗi năm có cơ hội tham gia.

Trường đại học Chungnam rộng lượng cung cấp nhiều loại học bổng hấp dẫn như học bổng tiếng Hàn cho sinh viên có đầu vào tiếng Hàn tốt, học bổng học tập cho những sinh viên xuất sắc, và các học bổng nghiên cứu. Đặc biệt, năm 2011, trường đã được các chuyên gia đánh giá cao, xếp hạng trong top 300 trường đại học sản xuất sắc thế giới trong lĩnh vực công nghệ và cơ khí.

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Giá đánh giá này còn được hỗ trợ bởi các tổ chức uy tín như Khu nghiên cứu và phát triển đặc biệt Daedeok, vành đai Khoa học Kinh doanh quốc tế, khu liên hợp Chính phủ Daejeon, và Cơ sở chính của quân đội Hàn Quốc .

Tóm lại,Trường đại học Chungnam không chỉ là nơi học tập chất lượng mà còn là cơ hội để phát triển bản thân với nhiều hỗ trợ và cơ hội du lịch quốc tế. Việc học tại đây không chỉ mang lại kiến ​​thức sâu rộng mà còn khuyến khích sự sáng tạo và đam mê trong hoạt động học tập của sinh viên.

Đặc điểm của Trường đại học Chungnam

Trường đại học Chungnam là một cơ sở giáo dục đại học uy tín tại Hàn Quốc, Trường đại học Chungnam tự hào với những thành tích xuất sắc đã đạt được. Cụ thể:

  • Được xếp hạng trong TOP 5 trường đại học công lập trọng điểm tại Hàn Quốc, đó là một công nhận vững chắc về chất lượng và uy tín của trường.
  • Đã đạt được giải Grand Slam, vươn lên đứng đầu toàn quốc trong nhiều dự án dành cho trường học. Điều này là minh chứng cho cam kết và nỗ lực liên tục của Trường đại học Chungnam trong việc phát triển và đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu.
  • Được tài trợ bởi Bộ Giáo dục thông qua các dự án như LINC 2, ACE, CK, Trường đại học Chungnam không chỉ duy trì mà còn liên tục mở rộng và cập nhật các chương trình giáo dục tiên tiến.
  • Xếp hạng trong TOP 3 trường đại học có phân xanh và rộng nhất Hàn Quốc, tạo ra một môi trường học tập và sống lý tưởng cho sinh viên.
  • Nằm trong TOP 100 trường đại học ở Châu Á với hệ thống phương pháp giảng dạy và nghiên cứu ưu việt, Trường đại học Chungnam chứng minh khả năng định hình tương lai của sinh viên thông qua chất lượng giáo dục và nghiên cứu.
  • Được xếp hạng trong TOP 300 trường đại học sản xuất sắc nhất thế giới về lĩnh vực công nghệ và cơ khí, có thể thực hiện cấp độ đẳng cấp và chất lượng trong đào tạo ngành nghề kỹ thuật và công nghiệp.
Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường đại học Chungnam

Chương trình đào tiếng Hàn tại Trường đại học Chungnam

Giới thiệu về viện đào tạo ngôn ngữ Trường đại học Chungnam

Mỗi năm, Đại học Quốc gia Chungnam tiếp nhận 900 sinh viên cho khóa học tiếng Hàn, trở thành cơ sở đào tạo chất lượng dành cho những sinh viên xuất sắc được chỉ định học bổng Chính phủ do viện đào tạo quốc gia (NIIED) . Đồng thời, trường vẫn được ủy quyền là cơ quan thực hiện kỳ ​​thi TOPIK cho Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED).

Đội ngũ giáo viên tại Đại học Quốc gia Chungnam là những chuyên gia xuất sắc với hơn 7 năm kinh nghiệm giảng dạy. Họ không chỉ định lại kiến ​​thức sâu rộng mà còn tạo điều kiện cho sinh viên phát triển kỹ năng tiếng Hàn một cách toàn diện.

Chương trình học hàng năm bao gồm 800 ~ 1000 giờ học, kết hợp với nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa đa dạng. Điều này giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến ​​thức ngôn ngữ mà vẫn hiểu rõ hơn về văn hóa Hàn Quốc.

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Đặc biệt, Đại học Quốc gia Chungnam tổ chức kỳ năng lực tiếng Hàn để đảm bảo sinh viên có đủ khả năng tham gia học vào các ngành hệ Đại học và sau Đại học.

Ngoài ra, trường cung cấp một loạt các học bổng đa dạng, tạo điều kiện cho sinh viên có thêm nguồn hỗ trợ tài chính trong quá trình học tập.

Để hỗ trợ tối đa cho sinh viên, Đại học Quốc gia Chungnam còn tổ chức các hoạt động cố vấn tuyển sinh và hỗ trợ đắc lực để giúp sinh viên nắm bắt mọi cơ hội để phát triển năng lực tiếng Hàn của mình. Điều này không chỉ đảm bảo sự thành công trong quá trình học tập mà còn giúp sinh viên xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp tương lai.

Học phí Trường đại học Chungnam

 Chi phí Ghi chú
Phí nhập học Khoảng 60,000 won  Số tiền Không hoàn trả
Tiền Học phí Khoảng 5,200,000 won/ 1năm (1,300,000 won/1 kỳ/ 10 tuần/ 200 giờ) Số tiền này Sau khi 2 tuần bắt đầu kỳ học sẽ không được hoàn trả
Tiền Phí bảo hiểm Khoảng 150,000 won/1 năm
Phí Ký túc xá Khoảng 1,300,000 won/ kỳ/ phòng/ 2 người

Chi tiết chương trình Trường đại học Chungnam

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam
Cấp Mục tiêu và nội dung giáo dục Giờ
1 Sinh viên Chưa có kiến thức về ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ được học các nguyên tắc của nguyên âm  hoặc phụ âm và phát âm bằng tiếng Hàn.

Sinh viên Trò chuyện ở mức cơ bản sau khi đã hoàn thành khóa học.

khoảng 10 tuần (khoảng 200 giờ)
2 Sinh viên sẽ giao tiếp bằng tiếng Hàn đơn giản hàng ngày và sẽ có thể tự giao tiếp hàng ngày trong môi trường công cộng như:  tại bưu điện, tại các ngân hàng và các siêu thị. khoảng 10 tuần (khoảng 200 giờ)
3 Sinh viên sẽ hiểu và thể hiện bản thân chủ yếu bằng tiếng Hàn. Sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu về cấu trúc ngữ pháp và tập viết. khoảng 10 tuần (khoảng 200 giờ)
4 Sinh viên được học nhiều từ vựng và các cách diễn đạt, các vấn đề xã hội cơ bản của Hàn Quốc. Và sinh viên sẽ đạt được các kỹ năng hoặc khả năng giao tiếp trong cả  công việc và  các cấp độ đại học. khoảng 10 tuần ( khoảng 200 giờ)
5 Sinh viên sẽ Hiểu các điều kiện xã hội chung của đất nước xinh đẹp Hàn Quốc và thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Hàn.

Sinh viên Quan tâm đến việc nộp đơn vào các trường đại học của Hàn Quốc / sau đại học, sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu về cách viết và cách đọc.

khoảng 10 tuần ( khoảng 200 giờ)
6 Sinh viên có thể nói tiếng Hàn thoải mái  mà không gặp vấn đề gì khi xem phim và nghe phim, phim truyền hình và các  tin tức của Hàn Quốc.

Sinh viên sẽ Có khả năng giao tiếp với người bản xứ Hàn Quốc.

khoảng 10 tuần (khoảng 200 giờ)

Học bổng Trường đại học Chungnam

Phân loại Điều kiện Số tiền
Loại Học bổng trong lớp học Sinh viên đạt Hạng nhất lớp 400,000 KRW
Sinh viên đạt Hạng nhì lớp 200,000 KRW
Sinh viên đạt Hạng ba lớp 100,000 KRW
Loại Học bổng của đại học Sinh viên đã nhập học thành công vào CNU sau 1 năm học tại Học viện Hàn ngữ CNU 500.000 KRW
Loại Học bổng toàn cầu CNU Sinh viên sẽ được hưởng Global-CNU và có thể trở thành ứng viên thành công của khóa học tại đại học CNU với chứng chỉ đạt TOPIK cấp 4 trở lên 1.300.000 KRW

Chương trình đào tạo chuyên ngành đại học Trường đại học Chungnam

Điều kiện nhập học Trường đại học Chungnam

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Để đạt được quốc tịch ngoại quốc tại Đại học Quốc gia Chungnam, sinh viên cần đáp ứng các yêu cầu về trình độ ngôn ngữ. Họ có thể chứng minh được năng lực tiếng Hàn thông qua kết quả kỳ thi TOPIK cấp 3 trở lên hoặc cấp 3 trở lên trong bài kiểm tra trình độ tiếng Hàn

Ngoài ra, việc làm bằng tiếng Anh cũng được chấp nhận. Sinh viên có thể sử dụng các kết quả sau: Toeic 650, TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), TEPS 550, IELTS 5.5 trở lên. Điều này tạo ra sự hoạt động cho sinh viên có khả năng ngoại ngữ khác nhau.

Đối với những sinh viên đã tham gia khóa học tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Ngôn ngữ CNU, họ cũng có cơ hội chứng minh trình độ bằng cách đạt cấp độ 4 trở lên khi hoàn thành khóa học này.

Như vậy, việc lựa chọn các phương pháp chứng minh ngôn ngữ này đặc biệt cho đa dạng và biểu tượng của Đại học Quốc gia Chungnam, tạo điều kiện cho người dùng từ nhiều nền văn hóa và ngôn ngữ có thể tiếp tục cơ sở học tập tại trường một cách linh hoạt và thuận tiện.

Chương trình và học phí của  Trường đại học Chungnam

Phí đăng ký: khoảng 100,000 won

Khoa Chuyên ngành đào tạo Học phí/1 kỳ

Khoa Nhân văn

Ngành Ngôn ngữ và văn học Hàn

Ngành Ngôn ngữ và văn học Anh

Ngành Ngôn ngữ và văn học Đức

Ngành Ngôn ngữ và văn học Pháp

Ngành Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

Ngành Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản

Ngành Văn học Hán-Hàn

Ngành Ngôn ngữ học

Ngành Lịch sử

Ngành Khảo cổ học

Ngành Triết học

Ngành Lịch sử Hàn Quốc

khoảng 1,819,000 won

Khoa

Khoa học xã hội

Ngành Xã hội học

Ngành Thư viện & Khoa học thông tin

Ngành Tâm lý học

Ngành Truyền thông

Ngành Phúc lợi xã hội

Ngành Hành chính công

Ngành Khoa học chính trị và ngoại giao

Ngành Hành chính tự quản khu vực

khoảng 1,819,000 won

Khoa  Khoa học tự nhiên

Ngành Toán khoảng 2,017,500 won
Ngành Thông tin & Thống kê

Ngành Vật lý

Ngành Khoa học thiên văn & vũ trụ

Ngành Hóa học

Ngành Hóa sinh

Ngành Khoa học địa chất

Ngành Hải dương học & Khoa học môi trường biển

Ngành Khoa học thể thao

khoảng 2,209,000 won
Ngành Vũ đạo khoảng 2,513,000 won

Khoa

Kinh tế và Quản trị

Ngành Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh doanh quốc tế)

Ngành Kinh tế

Ngành Thương mại Quốc tế

Ngành Kinh doanh quốc tế châu Á

khoảng 1,807,500 won

Khoa

Kỹ thuật

Ngành Kiến trúc

Ngành Kỹ thuật kiến trúc

Ngành Kỹ thuật dân dụng

Ngành Kỹ thuật môi trường

Ngành Kỹ thuật cơ khí

Ngành Kỹ thuật cơ – điện tử

Ngành Kỹ thuật biển & Kiến trúc hàng hải

Ngành Kỹ thuật hàng không vũ trụ

Ngành Kỹ thuật – Khoa học vật liệu

Ngành Kỹ thuật hóa học – Hóa học ứng dụng

Ngành Kỹ thuật điện

Ngành Kỹ thuật điện tử

Ngành Kỹ thuật và khoa học sóng

Ngành Kỹ thuật viễn thông và thông tin

Ngành Kỹ thuật vật liệu hữu cơ.

khoảng 2,572,000 won

Khoa

Nông nghiệp và khoa học đời sống

Ngành Khoa học mùa vụ

Ngành Khoa học làm vườn

Ngành Môi trường & Tài nguyên rừng

Ngành Vật liệu sinh học

Ngành Sinh học ứng dụng

Ngành Khoa học động vật

Ngành Khoa học nông thôn, nông nghiệp

Ngành Kỹ thuật máy hệ thống sinh học

Ngành Công nghệ và khoa học thực phẩm

Ngành Hóa học môi trường sinh học

khoảng 2,193,500 won
Ngành Kinh tế nông nghiệp khoảng 1,819,000 won

Khoa

Dược

Ngành Dược

Khoa

Y

Ngành Xạ trị

Ngành Bệnh lý học

Ngành Tiết niệu

Ngành Sinh lý bệnh

Ngành Phẫu thuật thẩm mỹ – Chỉnh hình

Ngành Nhãn khoa

Ngành Phóng xạ học

Ngành Phẫu thuật

Ngành Y học cấp cứu

Ngành Y học thể chất – Phục hồi chức năng

Ngành Phẫu thuật chỉnh hình

Ngành Y học thí nghiệm

Ngành Nha khoa

Ngành Da liễu

Ngành Y học hạt nhân

Ngành Sản khoa – Phụ khoa

Ngành Thần kinh

Ngành Giải phẫu và sinh học tế bào

Ngành Hóa sinh

Ngành Nhi khoa

Ngành Y tế dự phòng

Ngành Phẫu thuật thần kinh

Ngành Kỹ thuật y sinh

Ngành Tai mũi họng – Phẫu thuật đầu & cổ

Ngành Tâm thần

Khoa

Sinh thái nhân văn

Ngành Quần áo và vải

Ngành thực phẩm và dinh dưỡng

Ngành Thông tin và cuộc sống người tiêu dùng

khoảng 2,193,500 won

Khoa

Nghệ thuật – Âm nhạc

Ngành Âm nhạc (Vocal/Soạn nhạc/Piano)

Ngành Nhạc cụ dàn nhạc

Ngành Mỹ thuật (Hàn Quốc/Phương Đông)

Ngành Điêu khắc

Ngành Thiết kế & Vật liệu

Khoa

Thú y

Ngành Thú y

Khoa

Y tá

Ngành Y tá khoảng 2,300,500 won

Khoa

Khoa học sinh học – Công nghệ sinh học

Ngành Khoa học sinh học

Ngành Khoa học vi sinh và sinh học phân tử

khoảng 2,193,500 won

Khoa

Sư phạm

Ngành Tiếng Hàn

Ngành Tiếng Anh

Ngành Sư phạm

Ngành Giáo dục thể chất

Ngành Toán

Ngành Công nghệ

Ngành Kỹ thuật xây dựng

Ngành Kỹ thuật cơ khí & Luyện kim

Ngành Kỹ thuật truyền thông, điện, điện tử

Ngành Kỹ thuật hóa học

Học bổng Trường đại học Chungnam

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Sinh viên ngoại quốc Sinh viên ngoại quốc được công nhận nhập học tại Trường đại học Chungnam Sinh viên sẽ được Giảm một phần tiền học phí

Chương trình đào tạo cao học tại Trường đại học Chungnam

Trường đại học Chungnam
Trường đại học Chungnam

Điều kiện nhập học/ học tiếp Trường đại học Chungnam

  • Sinh viên không có quốc tịch Hàn Quốc
  • Sinh viên phải có  chứng chỉ  từ TOPIK cấp 4 trở lên
  • Sinh viên  có (Hoặc) Bằng tiếng Anh được chấp nhận là: chứng chỉ  TOEIC 700, chứng chỉ TOEFL iBT 71, chứng chỉ TEPS 600, chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên

Chuyên ngành Trường đại học Chungnam

  • Phí đăng ký: khoảng 181,000 won
Khoa Học phí hệ thạc sĩ Học phí hệ tiến sĩ
Nhân văn, Nội dung văn hóa toàn cầu khoảng 2.034.500 won khoảng 2.034.500 won
Khoa học xã hội, Quản lý lưu trữ khoảng 2.034.500 won khoảng 2.034.500 won
Khoa học tự nhiên Toán khoảng 2.281.000 won khoảng 2.281.000 won
Còn lại khoảng 2.522.000 won khoảng 2.522.000 won
Kinh tế & Quản trị khoảng 2.014.000 won khoảng 2.014.000 won
Kỹ thuật, Kỹ thuật y sinh khoảng 2.978.500 won khoảng 2.978.500 won
Nông nghiệp & Khoa học đời sống Kinh tế nông nghiệp khoảng 2.034.500 won khoảng 2.034.500 won
Còn lại khoảng 2.503.500 won khoảng 2.503.500 won
Dược, Dược lâm sàng & Quản trị khoảng 3.105.000 won khoảng 3.105.000 won
Y Y khoảng 4.380.000 won khoảng 4.380.000 won
Khoa học y học khoảng 2.880.000 won khoảng 2.880.000 won
Sinh thái nhân văn khoảng 2.503.500 won khoảng 2.503.500 won
Nghệ thuật – Âm nhạc khoảng 2.935.500 won khoảng 2.935.500 won
Khoa học thú y Khoa học thú y khoảng 3.043.500 won khoảng 3.043.500 won
Khoa học y học thú y khoảng 2.880.000 won khoảng 2.880.000 won
Sư phạm Sư phạm khoảng 2.034.500 won khoảng 2.034.500 won
Công nghệ kỹ thuật khoảng 2.978.500 won khoảng 2.978.500won
Y tá Y tá khoảng 2.558.500 won khoảng 2.558.500 won
Chuyên ngành y tá & Thực hành y tá nâng cao khoảng 2.880.000 won khoảng 2.880.000 won
Khoa học sinh học & Công nghệ sinh học khoảng 2.503.500 won khoảng 2.503.500won

 

Học bổng

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Học bổng loại A Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK 5 hoặc chứng chỉ TOEFL (chứng chỉ CBT 240, chứng chỉ iBT 95), chứng chỉ IETLS 6.5, chứng chỉ TOEIC 800 Sinh viên được Miễn học phí ( chỉ trong kỳ đầu)
Học bổng loại B Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK 4 hoặc chứng chỉ TOEFL (CBT 197, iBT 71), chứng chỉ IETLS 5.5, chứng chỉ TOEIC 700 Sinh viên được Giảm 40% học phí (chỉ trong kỳ đầu)

Ký túc xá Trường đại học Chungnam

  • Phòng kiểu Hành lang được thiết kế để sắp xếp các phòng cùng một hành lang, sử dụng chung phòng tắm và tiện ích (2 người/phòng) với chi phí là 865.700 KRW/1 kỳ.
  • Loại Studio cung cấp mỗi phòng tắm riêng (2 người/phòng) với chi phí là 1.020.140 KRW/1 kỳ.
  • Tất cả các phòng đều được thiết kế để phục vụ cho 2 người và được trang bị đầy đủ với giường, bàn ghế và tủ quần áo cho mỗi người. Học viên sẽ được cung cấp bữa ăn trưa hai ngày (sáng và chiều) trong KTX.
  • Tổng chi phí cho loại phòng này dao động từ 936.650 đến 1.057.430 KRW cho mỗi kỳ học. Điều này bao gồm cả chi phí ở phòng và dịch vụ ăn uống, tạo điều kiện thuận lợi và tiện ích cho sinh viên khi ở KTX.
  • Điều này không chỉ cung cấp sự lựa chọn đa dạng về loại phòng mà còn đảm bảo rằng sinh viên có môi trường sống thoải mái và thuận tiện trong suốt thời gian học tập tại Đại học Quốc gia Chungnam.
Phân loại Sáng Trưa Tối
Ngày thường & cuối tuần từ 07:00 đến 09:00 từ 11:30 đến 13:30 từ 17:30 đến 19:30
Chủ nhật & ngày lễ từ 07:30 đến 09:00 từ 17:30 đến 19:00


    Đọc thêm: Trường đại học Chonnam Hàn Quốc (전남대학교)

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 61B2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon