Trường Nhật Ngữ An Language School là một tổ chức giáo dục nổi tiếng về việc đào tạo tiếng Nhật thông qua phương pháp giao tiếp hiệu quả. Với danh tiếng của mình, trường đã thu hút sự chú ý không chỉ từ học sinh quốc nội mà còn từ cộng đồng du học sinh. Điều đặc biệt là trường cung cấp một loạt các chương trình đào tạo, không chỉ giới hạn ở trình độ cơ bản mà còn bao gồm các khóa học dành cho những người mong muốn tiếp tục học cao đẳng và đại học.
Một điểm ấn tượng khác của Trường Nhật Ngữ An Language School là tỷ lệ học viên thành công trong việc tiến lên các trình độ cao học, đại học rất cao. Điều này chứng tỏ sự chăm sóc và hỗ trợ chuyên nghiệp mà trường mang lại. Trường không chỉ đơn giản là một tổ chức đào tạo mà còn là người hướng dẫn học sinh trong việc chọn lựa trường và cung cấp chương trình luyện thi tốt nhất.
Một trong những yếu tố quyết định khiến nhiều du học sinh quan tâm đến Trường Nhật Ngữ An Language School là mức học phí hợp lý. Trường không chỉ tập trung vào việc cung cấp chất lượng giáo dục mà còn chú trọng đến việc tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh với nhiều học bổng và giải thưởng. Những người học tập có nỗ lực sẽ được động viên và đặc biệt được hỗ trợ về mặt tài chính.
Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường tiếng Nhật có uy tín, chất lượng giáo dục cao, và đồng thời hỗ trợ sinh viên về mặt tài chính, Trường Nhật Ngữ An Language School là một lựa chọn đáng xem xét. Hãy cùng KOKORO khám phá thêm thông tin để có cái nhìn toàn diện về ngôi trường này!
Mục Lục
Giới thiệu về Trường Nhật ngữ An Language
Giới thiệu chung về Trường Nhật ngữ An Language
Thông tin về Trường Nhật Ngữ An Language bao gồm tên tiếng Việt “Trường nhật ngữ An Language” và tên tiếng Nhật “アンランゲージスクール” đã được cung cấp chi tiết, cùng với địa chỉ của bốn cơ sở khác nhau: Cơ sở 1 (Ikebukuro school) tại 2-41-19 Minami Ikebukuro Toshimaku, Tokyo;
Cơ sở 2 (Narimasu School) tại 3-10-4 Narimasu Itabashiku, Tokyo, Japan; Cơ sở 3 (Nerima School) tại 6-1-10 Kasugacho Nerimasu, Tokyo, Japan; và Cơ sở 4 (Hikarigaoka School) tại 1-8-9 Narimasu, Itabashiku, Tokyo. Thông tin về năm thành lập (1989), kỳ tuyển sinh (tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1), và website chính thức là www.anschool.net cũng đã được trình bày rõ ràng.
Việc cung cấp đầy đủ thông tin như vậy không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về ngôi trường mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho họ khi có nhu cầu tìm hiểu thêm hoặc liên hệ trực tiếp với Trường Nhật Ngữ An Language. Đồng thời, việc cung cấp thông tin bằng cả tiếng Việt và tiếng Nhật cũng thể hiện sự chú ý và sẵn lòng phục vụ đa dạng đối tượng độc giả.
Đặc điểm của Trường Nhật ngữ An Language
Trường Nhật Ngữ An Language School, với lịch sử và kinh nghiệm phong phú, đã phát triển một chương trình đào tạo chất lượng nhằm hỗ trợ học sinh đạt được mục tiêu học cao hơn tại các trường đại học và cao học. Đặc biệt, tỷ lệ học sinh đỗ cao học mỗi năm tại trường này là rất cao, chứng tỏ chất lượng giáo dục và sự chuẩn bị tốt cho sự nghiệp học vụ của học sinh.
Với các cơ sở tại các khu vực Ikebukuro, Narimasu, Nerima và Hikarigaoka thuộc Tokyo, trường tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh di chuyển và khám phá thành phố lớn như Tokyo. Đặc biệt, Ikebukuro, nằm trong ba khu trung tâm lớn của thành phố, là điểm xuất phát thuận lợi để tiếp cận các khu vực nổi tiếng như Shinjuku, Shibuya, Ginza, Akihabara và Asakusa bằng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện.
Một ưu điểm nổi bật khác của Trường Nhật Ngữ An Language School là mức học phí hợp lý, tạo điều kiện cho các học sinh không thuộc gia đình khá giả có cơ hội tham gia học tập. Điều này thể hiện cam kết của trường trong việc cung cấp giáo dục chất lượng và công bằng đối với đối tượng học sinh đa dạng.
Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường Nhật ngữ An Language
Khóa học 2 năm ( nhập học kỳ tháng 4)
-
Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 633,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 53,000 Yên | Khoảng 829,600 Yên | Khoảng1,529,200 Yên |
Năm 2 | Khoảng 633,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 699,600 Yên |
-
Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 567,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 53,000 Yên | Khoảng 763,600 Yên | Khoảng 1,397,200 Yên |
Năm 2 | Khoảng 567,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 633,600 Yên |
Khóa học 1 năm 9 tháng ( nhập học kỳ tháng 7)
-
Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 633,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 50,500 Yên | Khoảng 827,100 Yên | Khoảng 1,351,800 Yên |
Năm 2 | Khoảng 475,200 Yên | Khoảng 41,250 Yên | Khoảng 8,250 Yên | Khoảng 524,700 Yên |
-
Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 567,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 50,500 Yên | Khoảng 761,100 Yên | Khoảng 1,236,300 Yên |
Năm 2 | Khoảng 425,700 Yên | Khoảng 41,250 Yên | Khoảng 8,250 Yên | Khoảng 475,200 Yên |
Khóa học 1 năm 6 tháng ( nhập học kỳ tháng 10)
-
Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 633,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 48,000 Yên | Khoảng 824,600 Yên | Khoảng 1,174,400 Yên |
Năm 2 | Khoảng 316,800 Yên | Khoảng 27,500 Yên | Khoảng 5,500 Yên | Khoảng 349,800 Yên |
-
Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 567,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 48,000 Yên | Khoảng 758,600 Yên | Khoảng 1,075,400 Yên |
Năm 2 | Khoảng 283,800 Yên | Khoảng 27,500 Yên | Khoảng 5,500 Yên | Khoảng 316,800 Yên |
Khóa học 1 năm 3 tháng ( nhập học kỳ tháng 1)
-
Cơ sở IKEBUKURO
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 633,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 45,500 Yên | Khoảng 822,100 Yên | Khoảng 997,000 Yên |
Năm 2 | Khoảng 158,400 Yên | Khoảng 13,750 Yên | Khoảng 2,750 Yên | Khoảng 174,900 Yên |
-
Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khoản tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
Năm 1 | Khoảng 22,000 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 567,600 Yên | Khoảng 55,000 Yên | Khoảng 11,000 Yên | Khoảng 45,500 Yên | Khoảng 756,100 Yên | Khoảng 914,500 Yên |
Năm 2 | Khoảng 141,900 Yên | Khoảng 13,750 Yên | Khoảng 2,750 Yên | Khoảng 158,400 Yên |
Khóa học ngắn hạn ( nhập học kỳ tháng 4-7-10-1)
-
Cơ sở IKEBUKURO
Khỏan tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
3 Tháng đầu | Khoảng 33,000 Yên | Khoảng 158,400 Yên | Khoảng 23,100 Yên | Khoảng 214,500 Yên | Khoảng 214,500 Yên | |||
3 Tháng tiếp theo | Khoảng 158,400 Yên | Khoảng 23,100 Yên | Khoảng 181,500 Yên | Khoảng 181,500 Yên |
-
Cơ sở NARIMASU, NERIMA, HIKARIGAOKA
Khỏan tiền đóng | Phí xét hồ sơ | Tiền nhập học | Học phí | Phí cơ sở sở vật chất, thiết bị Phí giáo trình |
Phí họat động ngọai khóa | Các phí khác | Tổng cộng từng năm | Tổng cộng cả khóa |
3 Tháng đầu | Khoảng 33,000 Yên | Khoảng 141,900 Yên | Khoảng 6,600 Yên | Khoảng 181,500 Yên | Khoảng 181,500 Yên | |||
3 Tháng tiếp theo | Khoảng 141,900 Yên | Khoảng 6,600 Yên | Khoảng 148,500 Yên | Khoảng 148,500 Yên |
Cơ hội khi nhập học tại Trường Nhật ngữ An Language
Để học tiếng Nhật hiệu quả nhất, việc chọn trường học là quan trọng, và Trường Nhật Ngữ An Language School là một lựa chọn xuất sắc. Điều quan trọng nhất là môi trường học tập cùng với đội ngũ giáo viên nhiệt huyết. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn là học sinh mới đến Nhật Bản, và Trường Nhật Ngữ An cung cấp đội ngũ nhân viên người bản xứ từ các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Myanma, Nepal, luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ.
Ngoài ra, Trường Nhật Ngữ An Language School mang đến nhiều cơ hội giá trị cho học sinh, bao gồm:
- Học tập trong môi trường với tỷ lệ đỗ đại học và cao đẳng lên tới 99%.
- Cơ hội nhận học bổng đa dạng.
- Ký túc xá tiện lợi với giá ưu đãi, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
- Hỗ trợ việc tìm việc làm thêm với mức lương hấp dẫn.
- Vị trí thuận lợi tại khu phố lớn Tokyo là Ikebukuro, giúp bạn dễ dàng khám phá các khu vực nổi tiếng như Shinjuku, Shibuya, Ginza, Akihabara, Asakusa.
- Bên cạnh giảng dạy tiếng Nhật, trường còn tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại, giúp học sinh tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau và có những trải nghiệm độc đáo. Đây là môi trường học tập đa dạng và thú vị, giúp học sinh phát triển kỹ năng ngôn ngữ cũng như tìm hiểu văn hóa mới mẻ.
Điều kiện nhập học Trường Nhật ngữ An Language
Học bổng của Trường Nhật ngữ An Language
Lọai học bổng | Số tiền | Điều kiện được nhận |
Học bổng xuất sắc trường Nhật ngữ An Laguage School | Khoảng 20,000 yên (chỉ đuợc nhận 1 lần duy nhất khi còn đang học) | Sinh viên có hành tích học tập giỏi, có thái độ hoc tập được đánh giá học tập tốt thì sinh viên sẽ đuợc biểu dương và nhận khoảng 20.000 yên của truờng cấp (Chỉ cấp 1 lần) |
Học bổng chuyên cần An Language School | Khoảng 5,000 yên
( sinh viên có thể nhận nhiều lần liên tiếp nếu tiếp tục đi học đầy đủ) |
Trong vòng 6 tháng sinh viên không nghỉ buổi học nào và sinh viên cũng không đi muộn buổi nào hoặc về sớm thì được biểu dương và nhận tiền thưởng khoảng 5,000 yên ( Có thể nhận nhiều lần/ 1 sinh viên) |
Sinh viên nước ngoài được tài trợ tư nhân
Hệ thống thanh toán phí khuyến khích học tập
|
Hỗ trợ 1 năm học |
30.000 yên mỗi tháng Những học sinh có điểm xuất sắc, thái độ tốt với trường học và có mục tiêu học lên cao hơn sau khi hoàn thành trường dạy tiếng Nhật sẽ được chọn và sẽ nhận được 30.000 yên mỗi tháng từ Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ trong một năm.
Nhiều học sinh của trường chúng tôi đã được chọn để nhận trợ cấp. |
Sinh viên nước ngoài được tài trợ tư nhân
Hệ thống đặt trước thanh toán phí ưu đãi học tập
|
Hỗ trợ trong 1 năm | 30.000 yên mỗi tháng Được chọn cho những sinh viên có kết quả xuất sắc trong EJU và có mục tiêu theo đuổi giáo dục đại học bằng chi phí của mình sau khi hoàn thành trường dạy tiếng Nhật.
Khoản thanh toán là 30.000 yên mỗi tháng từ Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ sau khi vào đại học. Nhiều sinh viên tốt nghiệp của trường chúng tôi cũng nhận được lợi ích. |
Học bổng trường Nhật ngữ An language School | Mỗi tháng sinh viên được nhận khoảng 20.000 yên, trong vòng 1 năm | Sinh viên đi học đầy đủ, có thành tích học tập tốt, có thái độ gương mẫu, mỗi tháng sẽ được khoảng 20.000 yên, 3 tháng sẽ nhận 1 lần trong vòng 1 năm. |
Học bổng “Kyoritsu Maintenance” | Mỗi tháng sinh viên được khoảng 60.000 yên, trong vòng 1 năm | Sinh viên đuợc chọn từ những học sinh ngoan, có trình độ tiếng Nhật giỏi, sinh viên sẽ được nhận mỗi tháng khoảng 60.000 yên trong 1 năm. Hiện nay trường Nhật ngữ An là 1 trong 46 trường đã đăng ký nhận học bổng này. |
Giải thưởng của chủ tịch trung tâm giao lưu trường An dành cho sinh viên | Sinh viên được nhận khoảng 20.000 yên khi tốt nghiệp | Sinh viên được chọn từ những học sinh ngoan, có trình độ tiếng Nhật giỏi, có được nhận mỗi tháng 60.000 yên trong 1 năm. Hiện nay trường Nhật ngữ trường An là 1 trong 46 trường đã đăng ký nhận học bổng này. |
Đọc thêm: Trường Nhật ngữ Kobe Toyo
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương