Với gần 140 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục, Đại học Waseda đã khẳng định mình là một trong những trường tư hàng đầu tại Nhật Bản. Trường Đại học Waseda đã cung cấp các chương trình đào tạo nâng cao cho sinh viên cả trong nước và quốc tế, đây là một trong những minh chứng cam kết của mình trong việc đào tạo và phát triển con người. Cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
Mục Lục
1.Giới thiệu về trường đại học Waseda
1.1 Giới thiệu chung về trường đại học Waseda
- Tên trườngi bằng tiếng Việt: Đại học Waseda
- Tên trường bằng tiếng Anh: Waseda University
- Loại hình trường: trường đại học tư nhân
- Năm thành lập của trường: năm1882
- Trụ sở của trường: Shinjuku, Tokyo
- Sinh viên quốc tế/nước ngoài: khoảng 7.156 người
- Kỳ tuyển sinh của trường vào: Tháng 4, tháng 10
- Website của trường: https://www.waseda.jp/
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường đại học Waseda
Đại học Waseda, ban đầu được biết đến với tên Tokyo Senmon Gakko, được thành lập vào năm 1882. Trường có trụ sở chính tại Shinjuku, một trong những khu vực chính của Tokyo, cùng với các cơ sở khác rải rác khắp nơi Nhật Bản.
Sau 10 năm kể từ khi thành lập, vào năm 1902, trường chính thức đổi tên thành Đại học Waseda.
Được biết đến với danh tiếng và uy tín, Đại học Waseda đã thu hút rất nhiều sinh viên quốc tế lựa chọn làm điểm đến cho học tập và nghiên cứu khi họ muốn du học tại Nhật Bản.
1.3 Đặc điểm của trường đại học Waseda
Được đánh giá là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Nhật Bản, Đại học Waseda nổi tiếng với chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm cả hệ tiếng Nhật và tiếng Anh, đồng thời có mối liên kết với nhiều trường Đại học trên toàn thế giới.
- Trường Đại học Waseda được đánh giá là một trong những trường tư xếp hạng hàng đầu tại Nhật Bản.
- Đại học Waseda không chỉ cung cấp các chương trình đào tạo bằng tiếng Nhật mà còn đào tạo bằng tiếng Anh. Sinh viên hoàn toàn có thể tham gia chương trình quốc tế tại trường.
- Sinh viên Đại học Waseda có cơ hội tham gia vào các liên kết chương trình
- Đại học Waseda được biết đến là nơi đã sản sinh ra nhiều nhân tài ưu tú, bao gồm 7 thủ tướng của Nhật Bản như Tanzan Ishibashi, Yoshiro Mori, Noboru Takeshita, Yasuo Fukuda, Toshiki, cùng nhiều CEO của các tập đoàn đầu như Tadashi Yanai, CEO của UNIQLO; Masaru Ibuka, Nhà sáng lập SONY; Kun Hee-Lee, Chủ tịch của SAMSUNG.
- Đại học Waseda cũng nổi tiếng với tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp, đứng ở vị trí thứ 2 tại Nhật Bản và thứ 27 trên toàn thế giới.
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên của Đại học Waseda có nhiều cơ sở
2. Chương trình giảng dạy và học tập tại trường đại học Waseda
2.1 Chương trình đại học
Ngành học/Trường học | Thông tin chung | |
Hệ tiếng Nhật | ・Ngành Political Science and Economics ・Ngành Law ・Ngành Commerce ・Ngành Education ・Ngành Social Sciences ・Ngành Human Sciences ・Ngành Sports Sciences ・Ngành Fundamental Science and Engineering ・Ngành Creative Science and Engineering ・Ngành Advanced Science and Engineering ・Ngành Culture, Media and Society ・Ngành Humanities and Social Sciences |
・Tối thiểu tốt nghiệp cấp 3 ・Trình độ tiếng nhận sơ cấp ・Kỳ nhập học: kỳ Tháng 4 |
Hệ tiếng Anh | ・Ngành School of Political Science and Economics ・Ngành School of Social Sciences ・Ngành School of International Liberal Studies (SILS) ・Ngành School of Culture, Media and Society ・Ngành School of Fundamental Science and Engineering ・Ngành School of Creative Science and Engineering ・Ngành School of Advanced Science and Engineering |
・Chấp nhận nhiều loại điểm thi/ chứng chỉ tiêu chuẩn khác nhau (Chứng chỉ SAT, Chứng chỉ ACT, Chứng chỉ IB, A-Level, Chứng chỉ GAOKAO, Chứng chỉ GSAT, Chứng chỉ CSAT, Chứng chỉ HKDSE, Chứng chỉ AISSCE, Chứng chỉ O-NET, Chứng chỉ Baccalaureat,Chứng chỉ Abitur, Chứng chỉ Provincial Exams of Canada, etc) ・Năng lực ngôn ngữ tiếng Nhật không bắt buộc |
2.2 Chương trình sau đại học ( cao học)
Hệ tiếng Nhật | ・Ngành Political Science ・Ngành Economics ・Ngành Law ・Ngành Letters, Arts and Sciences ・Ngành Commerce ・Ngành Fundamental Science and Engineering ・Ngành Creative Science and Engineering ・Ngành Advanced Science and Engineering ・Ngành Education ・Ngành Human Sciences ・Ngành Social Sciences ・Ngành Sport Sciences ・Ngành Asia-Pacific Studies ・Ngành Japanese Applied Linguistics ・Ngành Information, Production and Systems ・Ngành Environment and Energy Engineering ・Ngành Waseda Business School ・Ngành Public Management ・Ngành Waseda Law School ・Ngành Accountancy |
Hệ tiếng Anh | ・Ngành Graduate School of Political Science ・Ngành Graduate School of Economics ・Ngành Graduate School of Law ・Ngành Graduate School of Letters, Arts and Sciences ・Ngành Graduate School of Commerce (Doctoral program only) ・Ngành Graduate School of Fundamental Science and Engineering ・Ngành Graduate School of Creative Science and Engineering ・Ngành Graduate School of Advanced Science and Engineering ・Ngành Graduate School of Social Sciences ・Ngành Graduate School of Sport Sciences ・Ngành Graduate School of International Culture and Communication Studies ・Ngành Graduate School of Asia-Pacific Studies ・Ngành Graduate School of Information, Production and Systems ・Ngành Graduate School of Environment and Energy Engineering (Doctoral program only) ・Ngành Professional Graduate Schools ・Ngành Waseda Business School (MBA, Finance, Double MBA) |
3. Học phí của trường đại học Waseda
3.1 Học phí đại học
Đơn vị: yên
Trường | Năm đầu tiên | Năm thứ 2 – thứ 4 | |||
Phí nhập học | Học phí | Chi phí khác | Tổng | ||
Trường School of Political Science and Economics | Khoảng 200,000 | Khoảng 999,000 | Khoảng 19,900 | Khoảng 1,218,900 | Khoảng 1,199,000 |
TrườngSchool of Social Sciences | Khoảng 200,000 | Khoảng 971,000 | Khoảng 6,988 | Khoảng 1,177,988 | Khoảng 1,171,000 |
Trường School of International Liberal Studies | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,390,000 | Khoảng 3,000 | Khoảng 1,593,000 | Khoảng 1,590,000 |
Trường School of Culture, Media and Society | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,009,000 | Khoảng 4,000 | Khoảng 1,213,000 | Khoảng 1,209,000 |
Trường School of Fudamental Science and Engineering | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,446,000 | Khoảng 63,000 | Khoảng 1,709,000 | Khoảng 1,646,000 |
Trường School of Creative Science and Engineering | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,446,000 | Khoảng 83,000 ~ 99,000 | Khoảng 1,729,000~1,745,000 | Khoảng 1,646,000 |
Trường School of Advanced Science and Engineering | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,446,000 | Khoảng 103,000 | Khoảng 1,749,000 | Khoảng 1,646,000 |
3.2 Học phí cao học
Trường | Năm đầu tiên | Năm thứ 2 | |||
Phí nhập học | Học phí | Chi phí khác | Tổng | ||
Trường Political Science (Political Science/Political Science) | Khoảng 200,000 | Khoảng 624,000 | Khoảng 12,500 | Khoảng 836,500 | Khoảng 824,000 |
Trường Economics | Khoảng 200,000 | Khoảng 624,000 | Khoảng 9,500 | Khoảng 833,500 | Khoảng 824,000 |
Trường Law (1 year LL.M.) | Khoảng 200,000 | Khoảng 875,000 | Khoảng 15,500 | Khoảng 1,090,500 | |
Trường Letters, Arts and Sciences | Khoảng 200,000 | Khoảng 624,000 | Khoảng 3,000 ~ 63,000 | Khoảng 827,000~887,000 | Khoảng 824,000 |
Trường Commerce | Khoảng 200,000 | Khoảng 624,000 | Khoảng 10,500 | Khoảng 834,500 | Khoảng 824,000 |
Trường Fundamental Science and Engineering | Khoảng 200,000 | Khoảng 962,000 | Khoảng 73,000 ~ 99,000 | Khoảng 1,235,000~1,261,000 | Khoảng 1,162,000 |
Trường Creative Science and Engineering (2 year) | Khoảng 200,000 | Khoảng 962,000 | Khoảng 93,000 ~ 123,000 | Khoảng 1,255,000~1,285,000 | Khoảng 1,162,000 |
Trường Advanced Science and Engineering | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,071,000 | Khoảng 43,000 ~ 92,500 | Khoảng 1,314,000~1,363,500 | Khoảng 1,271,000 |
Trường Social Sciences | Khoảng 200,000 | Khoảng 624,000 | Khoảng 8,000 | Khoảng 832,000 | Khoảng 824,000 |
Trường Sport Sciences(2 year) | Khoảng 200,000 | Khoảng 962,000 | Khoảng 80,000 | Khoảng 1,206,000 | Khoảng 1,126,000 |
Trường International Culture and Communication Studies | Khoảng 200,000 | Khoảng 745,000 | Khoảng 8,000 | Khoảng 953,000 | Khoảng 945,000 |
Trường Asia-Pacific Studies | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,373,000 | Khoảng 3,000 | Khoảng 1,576,000 | Khoảng 1,573,000 |
Trường Information, Production and Systems | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,114,000 | Khoảng 53,000 | Khoảng 1,367,000 | Khoảng 1,314,000 |
TrườngBusiness and Finance(Full time, 2 year) | Khoảng 200,000 | Khoảng 1,640,000 | Khoảng 3,000 | Khoảng 1,843,000 | Khoảng 1,840,000 |
Ký túc xá đại học Waseda
Điều kiện nhập học đại học Waseda
Học bổng của trường đại học Waseda
Đọc thêm: Trường đại học osaka Nhật Bản
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương