Phỏng vấn du học Nhật Bản là một giai đoạn then chốt trong quá trình xin học bổng hoặc tìm kiếm cơ hội học tập tại Nhật Bản. Tuy nhiên, nhiều sinh viên có thể cảm thấy lúng túng và lo lắng khi đối mặt với các câu hỏi trong buổi phỏng vấn.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn 25 câu hỏi phỏng vấn du học Nhật Bản phổ biến cùng với hướng dẫn cách trả lời chúng một cách xuất sắc. Ngoài ra, KOKORO sẽ chia sẻ những lưu ý quan trọng khi tham gia phỏng vấn du học Nhật Bản, giúp bạn chuẩn bị tốt hơn và tự tin đạt được thành công.
Mục Lục
1. Mục đích của phỏng vấn du học Nhật Bản
- Đánh giá năng lực của ứng viên: Các câu hỏi trong phỏng vấn thường được thiết kế để kiểm tra khả năng, kỹ năng và kinh nghiệm của ứng viên, đặc biệt trong lĩnh vực mà họ muốn theo học.
- Xác định mục tiêu học tập: Các câu hỏi cũng giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về mục tiêu học tập của ứng viên, kế hoạch tương lai sau khi tốt nghiệp và cách lộ trình du học sẽ hỗ trợ họ đạt được những mục tiêu đó.
- Đánh giá sự phù hợp với chương trình học: Nhà tuyển dụng sử dụng các câu hỏi để đánh giá xem ứng viên có phù hợp với chương trình học hay không, bao gồm khả năng hòa nhập với cộng đồng sinh viên quốc tế, động lực học tập và khả năng đáp ứng yêu cầu của chương trình.
- Tìm hiểu về khả năng vượt qua thử thách: Các câu hỏi cũng nhằm khám phá khả năng của ứng viên trong việc vượt qua các thử thách, như khả năng thích nghi với môi trường mới, giải quyết vấn đề và đối phó với áp lực học tập.
Tóm lại, các câu hỏi trong phỏng vấn nhằm mục đích đánh giá năng lực và sự phù hợp của ứng viên với chương trình học, cũng như hiểu rõ mục tiêu học tập và khả năng vượt qua thử thách trong quá trình du học.
2. Các câu hỏi thông dụng
Câu hỏi | Câu hỏi tiếng Nhật | Trả lời phỏng vấn |
Hãy giới thiệu bản thân | 自己紹介(じこしょうかい)をしてください。 | 私(わたし)は_____です。今年(ことし)_____際(さい)です。_____から来(き)ました。家族(かぞく)は(____人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願(ねが)い致(いた)します. |
Tên của bạn là gì? | あなたのなまえは?あなたのおなまえ を おしえてください | 私(わたし)は _______です。 |
Bạn sinh ngày nào? | あなたのおたんじょうび は いつですか | __月(がつ)_日(にち)です。 |
Sở thích của em là gì? | 趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。 | 私(わたし)の 趣味(しゅみ)は______です。_____ること |
Bạn đang sống ở đâu? | いま どこに すんでいますか? | _____ に住(す)んでいます。 |
Bây giờ là mấy giờ? | 今(いま)、何時(なん じ)ですか。 | ___時(じ)です。 |
Hôm nay là thứ mấy? | 今日(きょう)は 何月(なんがつ) 何日(なんにち)ですか。 | ___月(がつ)___日(にち)です。 |
Em đang học tiếng Nhật ở đâu? | どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。 | ____日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています |
Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi? | どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。 | (4)か月(げつ)です。 |
Em học từ thứ mấy đến thứ mấy? | 何曜日(なんようび)から 何曜日(なんようび)まで 勉強(べんきょう)しますか。 | 月曜日(げつようび)から 金曜日(きんようび)まで 勉強(べんきょう)します。 |
Gia đình em có những ai? | 家族(かぞく)は 何人(なんにん)ですか。家族(かぞく)は 何人(なんにん)が いますか。 | 家族(かぞく)は____人(にん)が います。 |
Ai là người bảo lãnh cho em? | 誰(だれ)が学(がく) 費(ひ)を 支払(しはら)いますか。 | 経費支弁者(けいひしべんしゃ)は 誰(だれ)ですか。 |
Bố (mẹ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi? | お父(とう)さん(お母(かあ)さん)のお仕事(しごと)は 何(なん)ですか。何歳(なんさい)ですか。(おいくつ ですか。) | 営業(えいぎょう)をしています。___歳(さい)です。 |
Thu nhập của mẹ (bố) em là bao nhiêu? | お母(かあ)さん(お父(とう)さん)の収入(しゅうにゅう)は いくらですか | __円(えん)です。 |
Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào? | いつ 高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)しましたか? | 年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。 |
Bạn tốt nghiệp đại học khi nào? | いつ 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか? | 年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。 |
Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản? | どうして 日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいですか。どうして 日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)しに 行(い)きたいですか。
日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)する理由(りゆう)は 何(なん)ですか。 留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)を 教(おし)えてください。 |
日本(にほん)は 先進(せんしん)で、近代(きんだい)ですから、日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいです。 |
Tên trường là gì? | 学校(がっこう)の名前(なまえ)は 何(なん)ですか。学校(がっこう)の名前(なまえ)を 知(し)っていますか?
学校(がっこう)の名前(なまえ)を 教(おし)えてください |
_____ です。 |
Trường ở đâu? | 学校(がっこう)はどこですか | _____です。 |
Học phí của trường mà em chuẩn bị sang học là bao nhiêu? | 学費(がくひ)( học phí ) は いくらですか。 | ____円(えん)です |
Em sẽ nhập học kỳ tháng mấy? | 何月(なんがつ)に入学(にゅうがく)しますか。 | __月(がつ)です。 |
Đã từng đi Nhật chưa? | 日本(にほん)へ 行ったことが ありますか。 | 日本(にほん)へ 行(い)ったことが ありません |
Sau khi đi Nhật thì có muốn làm thêm không? | 日本(にほん)へ行(い)った時(とき)、アルバイトをしたいですか。 | はい、アルバイトを したいです。 |
Muốn làm công việc như thế nào? Bao nhiêu tiếng? | どんな仕事(しごと)をしたいですか。一日(いちにち) 何時間(なんじかん)ぐらい 働(はたら)きたいですか。 | 日本語(にほんご)を 使(つか)う仕事(しごと)を したいです。四時間(よじかん)ぐらい 働(はたら)きたいです。 |
Sau khi tốt nghiệp muốn làm việc ở Nhật hay Việt Nam? | 卒業(そつぎょう)した後(あと)で、日本(にほん)で 働(はたら)きたいか、ベトナムで 働(はたら)きたいですか。 | 二(に)・三年(さんねん)ぐらい 日本(にほん)で 働(はたら)きたいです。それから、ベトナムへ帰(かえ)って、日本(にほん)の会社(かいしゃ)で 働(はたら)きたいです。 |
3. Những lưu ý
3.1 Các chủ đề cần lưu ý
3.2 Chủ đề chứng minh tài chính
3.3 Chủ đề mục đích du học của du học sinh
3.4 Kế hoạch học tập tại Nhật Bản khi đậu COE
Những câu hỏi phỏng vấn liên quan đến kế hoạch học tập thường bao gồm:
Bạn dự định học ngành gì khi sang Nhật Bản? Vì sao bạn lại chọn ngành đó?
Trả lời theo đúng thông tin bạn đã cung cấp trong hồ sơ.
Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp là gì? Bạn muốn ở lại Nhật hay về Việt Nam làm việc?
Sau khi ra trường, tôi dự định ở lại Nhật khoảng 2 năm để tích lũy kinh nghiệm và kỹ năng. Sau đó, tôi sẽ về Việt Nam.
3.5 Những lưu ý khác
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thông tin có thể thay đổi theo thời gian. Để biết thêm thông tin chi tiết và được cập nhật mới nhất, chính xác nhất hãy liên hệ với KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!
Đọc thêm: Công thức đỗ COE – Làm thế nào để đỗ COE?
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kokoro