Trường Đại học Kyushu, một cơ sở giáo dục công lập hơn một thế kỷ lịch sử tại Tỉnh Fukuoka, đã vững vàng trong danh tiếng của mình và được coi là một trong những ngôi trường đại học uy tín nhất của Nhật Bản. Với nguồn tài nguyên và cơ sở vật chất hiện đại, Đại học Kyushu đã không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu.
Trong năm 2021, nó đã đạt được vị trí trong top 8 trường đại học hàng đầu của đất nước và thu hút sự quan tâm của các du học sinh trên khắp thế giới, trở thành điểm đến lý tưởng cho những người muốn theo đuổi học vấn đề và nghiên cứu tại Nhật Bản. Cùng kOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
Mục Lục
1.Giới thiệu về Trường Đại học Kyushu
a. Giới thiệu chung về Trường Đại học Kyushu
- Tên tiếng Việt của trường: Trường đại học Kyushu (Kyudai)
- Tên tiếng Nhật của trường: 九州大学
- Tên tiếng Anh của trường: Kyushu University
- Năm thành lập của trường: thành lập năm 1911
- Loại hình của trường: Trường công lập
- Địa chỉ của trường: 744 Motooka, Nishi-ku, thành phố Fukuoka
- Website của trường: https://www.kyushu-u.ac.jp/
b. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại học Kyushu
Đại học Kyushu, một trung tâm giáo dục công lập lớn nằm ở trung tâm đảo Kyushu, cụ thể là thành phố Fukuoka, tỉnh Fukuoka, Nhật Bản, đã có một lịch sử vững chắc kể từ khi thành lập vào năm 1911 thông qua Cơ hội nhập vào cơ sở giáo dục lớn là Đại học Y tế Fukuoka, một phần của Đại học hoàng gia Kyoto và Đại học kỹ thuật hoàng gia Kyushu.
Sự hợp lý nhất này đã đưa trường trở thành ngôi trường Đại học hoàng gia thứ tư của Nhật Bản. Năm 2004, Đại học Kyushu chính thức được công nhận là một trường Đại học công lập quốc gia theo quy định của pháp luật áp dụng cho tất cả các cơ sở giáo dục công lập trên toàn quốc.
c. Đặc điểm của Trường Đại học Kyushu
Đại học Kyushu là một trong bảy ngôi hoàng gia của Nhật Bản, một vị trí đáng trân trọng trong hệ thống giáo dục của quốc gia. Trong bảng xếp hạng của THE năm 2021, trường đứng ở vị trí thứ 8 trong danh sách các trường đại học đầu tiên của Nhật Bản, một công nhận về nỗ lực và thành phẩm của nó trong giáo dục và nghiên cứu.
Cho đến thời điểm hiện tại, số lượng sinh viên tại trường Đại học Kyushu là khoảng 18,585 sinh viên, trong đó khoảng hơn 10% là du học sinh quốc tế, họ đến từ 91 quốc gia và các vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Điều này làm cho trường trở thành trường đại học loại thứ 3 tại Nhật Bản về số lượng sinh viên quốc tế, chỉ sau Đại học Tokyo và Đại học Osaka, một sự phản ánh ánh sáng của sức hút và uy tín quốc tế của nó.
2.Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường Đại học Kyushu
Ở Năm đầu tiên, tất cả các sinh viên theo học tại trường đại học Kyushu sẽ được học tại Cơ sở Ito và đến năm thứ hai sinh viên sẽ chuyển tiếp sang khuôn viên của khoa mà bạn theo học.
Trường học (bộ phận) | Năm thứ nhất | Năm thứ 2 trở lên |
1.Trường đại học Văn thư
2.Trường đại học Sư phạm 3.Trường đại học Luật 4.Trường đại học Kinh tế 5.Trường đại học Kỹ thuật (Khoa Kiến trúc) 6.Trường đại học Nông nghiệp |
Năm 1 học ở Cơ sở Ito | Cơ sở Hakozaki |
1.Trường đại học Y (Khoa Y / Khoa Khoa học Y sinh)
2. Trường đại học Nha 3.Trường đại học Khoa học Dược |
Năm 1 học ở Cơ sở Ito | Sinh viên làm việc và học tập trong khuôn viên bệnh viện |
|
2. Khuôn viên bệnh viện (1 ngày một tuần) |
Sinh viên làm việc và học tập trong khuôn viên bệnh viện |
|
Năm 1 học Cơ sở Ito | Năm 2 học ở Cơ sở Ohashi |
|
Năm 1 học Cơ sở Ito | Năm 2 học ở Cơ sở Ito |
Chương trình thế kỷ 21 | Năm 1 học ở Cơ sở Ito | Năm 2 học ở Cơ sở Ito và khu học xá/ bệnh xá tương ứng với các khóa học tự chọn |
3.Học phí của Trường Đại học Kyushu
Chương trình | Học phí | Phí nhập học | Phí xét tuyển |
Chương trình Đại học | Khoảng 535.800 yên/năm | Khoảng 282.000 yên | Khoảng 17.000 yên |
Chương trình Cao học | Khoảng 804.000 yên/năm | Khoảng282.000 yên | Khoảng 30.000 yên |
Chương trình hệ sau Đại học | Khoảng 804.000 yên/năm | Khoảng 282.000 yên | Khoảng 30.000 yên |
Chương trình Kiểm toán | Khoảng 14.800 yên/tín chỉ | Khoảng 28.200 yên | Khoảng 9.800 yên |
Chương trình Nghiên cứu sinh | Khoảng 29.700 yên/tháng | Khoảng 84.600 yên | Khoảng 9.800 yên |
Chương trình Nghiên cứu ngôn ngữ và Chương trình văn hóa Nhật Bản | Khoảng29.700 yên/tháng | Khoảng 84.600 yên | Khoảng 9.800 yên |
4.Ký túc xá Trường Đại học Kyushu
a. Khu vực Ito
Ký túc xá (KTX) | Kiểu | Số tiền (Phí hàng tháng) |
KTX 1 | Phòng 1 | Khoảng 18.500 yên |
KTX 2 | Phòng 1 | Khoảng 25.500 yên |
Phòng 2 | Khoảng 55.500 yên | |
KTX 3 | Phòng bốn người | Khoảng10.000 yên |
Khu nhà : Ito Harmony House | Phòng 1 | Khoảng 16.500 yên |
Phòng 1 | Khoảng 38.500 yên |
b. Ngoài Khu vực Ito
Ký túc xá (KTX) | Số tiền (Phí hàng tháng) |
KTX Matsubara
KTX Kaizuka |
Khoảng 700 yên |
KTX Ijiri | Khoảng 4.700 yên |
c. Nhà quốc tế
Ký túc xá (KTX) | Kiểu | Số tiền (Phí hàng tháng) |
KTX Nhà quốc tế Ijiri | Phòng 1 | Khoảng 4.700 yên |
KTX Nhà quốc tế Kashiihama | Phòng 1 | Khoảng 5.900 yên |
Phòng 2 | Khoảng 11,900 yên | |
Phòng kiểu gia đình | Khoảng 14.200 yên | |
KTX Nhà quốc tế Fukuoka | Phòng 1 | Khoảng 24.700 yên |
5.Điều kiện nhập học Trường Đại học Kyushu
Để có cơ hội học tại Đại học Kyushu ở Nhật Bản, bạn cần đáp ứng một số tiêu chí quan trọng, bao gồm:
- Tuổi từ 18 đến 30 tuổi.
- Tốt nghiệp từ Trung học Phổ thông, Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học.
- Có mong muốn và dự định học tại Nhật Bản.
- Profile cá nhân rõ ràng và hoàn chỉnh.
- Là công dân không vi phạm pháp luật, có giấy tờ hợp lệ.
Ngoài ra, Đại học Kyushu cũng tổ chức tuyển sinh theo hai hình thức thi đầu vào nhau:
- Loại 1 sử dụng kỳ thi lưu học sinh (EJU – có thể tham gia tại Nhật Bản): Thí sinh cần chọn trước chuyên ngành hoặc khoa học mà họ dự định theo học. Loại này thường dễ dàng hơn cho du học sinh Việt Nam, nhưng yêu cầu thí sinh phải thi TOEFL hoặc IELTS để chứng minh khả năng tiếng Anh.
- Loại 2 sinh viên sẽ sử dụng đề thi của kỳ thi chung tại Nhật Bản (一般入試– Ippan Nyushi): đây là kỳ thi chung-thi đầu vào giống như ở Việt Nam nhưng tất cả đều bằng tiếng Nhật
6.Học bổng của Trường Đại học Kyushu
a. Học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho) Chương trình học bổng này được tổ chức bởi Chính phủ Nhật Bản để khuyến khích sự tham gia của sinh viên nước ngoài đến từ mọi nơi trên thế giới. Có ba cách để nộp đơn:
Theo hướng dẫn của đại sứ quán Nhật Bản.
Theo hướng dẫn của Đại học Kyushu.
Qua đề cử của Đại học Kyushu.
Giá trị học bổng là 117.000 JPY mỗi tháng.
b. Học bổng Hữu nghị của Đại học Kyushu: Chương trình Học bổng Hữu nghị của Đại học Kyushu, hay còn gọi là Học bổng Hữu nghị, mời các sinh viên xuất sắc từ nước ngoài đến học tại Đại học Kyushu. Chương trình này hướng tới mục tiêu đào tạo các lãnh đạo tương lai của quốc gia và tạo ra nguồn nhân lực có năng lực.
c. Chương trình Trao đổi Sinh viên Châu Á (ASEP) Học bổng này dành cho sinh viên trao đổi từ bảy trường đại học đối tác ở Châu Á đến Đại học Kyushu. Sinh viên ASEP sẽ được lựa chọn bởi các trường đại học ở trong nước ( Nhật Bản).
d. Học bổng JASSO ( đây là Tổ chức dịch vụ Sinh viên tại Nhật Bản) Học bổng JASSO này chỉ dành cho các sinh viên trao đổi đến từ các trường đại học đối tác ở nước ngoài. Sinh viên có thể trả đơn cho loại học bổng này thông qua các mẫu đơn của Chương trình Trao đổi Sinh viên trường Đại học Kyushu khi bạn muốn đăng ký học bổng này.
7. Tìm hiểu thêm về Fukuoka
Đọc thêm: Đại học Hokkaido
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương