Trường đại học Seoul National Hàn Quốc (서울대학교) là một trong những trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc và nằm trong số các trường đại học quốc gia. Được thành lập vào năm 1946, đây là trường đại học quốc gia đầu tiên của đất nước. Trường đại học Seoul National nổi tiếng với chất lượng giáo dục cao cấp và đa dạng các ngành học. Cùng KOKORO tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé
Mục Lục
Giới thiệu về Trường đại học Seoul National
Giới thiệu chung về Trường đại học Seoul National
Trường đại học Seoul National có tên tiếng Hàn là 서울대학교 và tên tiếng Anh là Seoul National University, Trường đại học Seoul National có lịch sử lâu dài, được thành lập từ năm 1900. Việc tuyển sinh tại Việt Nam được thực hiện thông qua trung tâm du học KOKORO. Được biết, Trường đại học Seoul National hiện có khoảng 29,000 sinh viên.
Về học phí, sinh viên quốc tế phải trả từ 6,600,000 đến 7,200,000 KRW mỗi năm, trong khi chi phí ký túc xá dao động từ 850,000 đến 1,000,000 KRW mỗi kỳ học. Trường đại học Seoul National đặt tại địa chỉ 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc, và thông tin chi tiết có thể được tìm thấy trên trang web chính thức: useoul.edu
Có nhiều cá nhân nổi tiếng và thành công đến từ Hàn Quốc, đóng góp vào sự phát triển và danh tiếng của quốc gia này. Là một trong số cựu học sinh của trường. Một số cá nhân nổi bật bao gồm:
- Chung Unchan – Người từng giữ chức Thủ tướng Hàn Quốc.
- Ban Kimoon – Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc, người đã đóng vai trò lãnh đạo quan trọng trên trường quốc tế.
- Kim Byeongchul – Chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc, đại diện cho sự xuất sắc trong lĩnh vực giáo dục.
- Rebekah Kim – Giáo sư châu Á đầu tiên tại Đại học Harvard, là một trong những nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực của mình.
- Lee Sooman – Giám đốc điều hành của công ty giải trí SM Entertainment, đã đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc.
- Lee Yoonwoo – CEO của Samsung, một trong những doanh nhân hàng đầu của Hàn Quốc, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp công nghệ toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường đại học Seoul National
Trường đại học Seoul National (서울대학교) là một trong những trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc và nằm trong số các trường đại học quốc gia. Trường đại học Seoul National được thành lập vào năm 1946, đây là trường đại học quốc gia đầu tiên của đất nước. Trường đại học Seoul National nổi tiếng với chất lượng giáo dục cao cấp và đa dạng các ngành học.
Trường có 24 trường thành viên, bao gồm các khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kỹ thuật, y học, nghệ thuật, và nhiều lĩnh vực khác. Với hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm, Đại học Quốc gia Seoul thu hút sinh viên không chỉ từ Hàn Quốc mà còn từ nhiều quốc gia khác.
Ngoài ra, Trường đại học Seoul National còn nổi tiếng với nhiều hoạt động nghiên cứu và đóng góp vào sự phát triển của nền giáo dục và kinh tế quốc gia. Đại học Quốc gia Seoul đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và phát triển tài năng cho cả nước và khu vực.
Đặc điểm của Trường đại học Seoul National
Đặc điểm Trường đại học Seoul National
Trường đại học Seoul National, là một trường đại học công lập hàng đầu tại Hàn Quốc hiện nay, thể hiện sự danh giá và uy tín không ngừng tăng của nó. Trong xã hội Hàn Quốc, nơi truyền thống và giáo dục đều rất quan trọng, việc nhập học vào Trường đại học Seoul National được coi là mở cánh cửa cho một tương lai vững chắc. Đối với người dân Hàn Quốc, nếu có cơ hội bước chân vào SNU, họ thường coi đó là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời.
Với hơn 30,000 sinh viên đăng ký học mỗi năm và 24 trường thành viên trực thuộc, Trường đại học Seoul National không chỉ là ngôi trường độc đáo mà còn là biểu tượng của sự thành công và sự đổi mới. Trong bảng xếp hạng của các trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, trường đứng ở vị trí thứ 3 theo JoongAng Daily và đứng đầu theo QS World University Rankings.
Với thành tích ấn tượng trong lĩnh vực nghiên cứu, Đại học Quốc gia Seoul đã đạt hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới theo QS World University Rankings năm 2016, cùng với hạng 9 châu Á và 85 thế giới theo Times Higher Education World University Rankings cùng năm
Các trường trực thuộc Trường đại học Seoul National
Đại học Quốc gia Seoul ở Hàn Quốc tự hào với hệ thống giáo dục đa dạng và phong phú, bao gồm tổng cộng 24 trường thành viên, mỗi trường đều chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể. Dưới đây là danh sách các trường thành viên:
- Viện Sau đại học
- Viện Sau Đại học Khoa Quản trị công
- Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu môi trường
- Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu quốc tế
- Viện Sau Đại học Khoa Kinh doanh
- Viện Sau Đại học Khoa học công nghệ
- Viện Sau Đại học Khoa Nha khoa
- Viện Sau Đại học Khoa Luật
- Viện Sau Đại học Khoa Y
- Đại học Khọc học xã hội
- Đại học Khoa học tự nhiên
- Đại học Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Đại học Quản trị kinh doanh
- Đại học Giáo dục
- Đại học Kỹ thuật
- Đại học Mỹ thuật
- Đại học Luật
- Đại học Nghiên cứu tự do
- Đại học Sinh thái học con người
- Đại học Y
- Đại học Điều dưỡng
- Đại học Dược
- Đại học Dược thú y
- Đại học Âm nhạc
Mỗi trường thành viên đều đóng góp đặc biệt vào sự đa dạng và giàu sức mạnh của Đại học Quốc gia Seoul, tạo nên một môi trường học tập phong phú cho sinh viên
Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường đại học Seoul National
Chương trình đào tạo chuyên ngành của Trường đại học Seoul National
Chương trình
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn | Ngành Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Ngành Ngôn ngữ và Văn học Anh Ngành Ngôn ngữ và Văn học Pháp Ngành Ngôn ngữ và Văn học Đức Ngành Ngôn ngữ và Văn học Nga Ngành Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha Ngành Ngôn ngữ học Ngành Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á Ngành Lịch sử Hàn Quốc Ngành Lịch sử Châu Á Ngành Lịch sử Phương Tây Ngành Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật Ngành Triết học Ngành Tôn giáo học Ngành Thẩm mỹ |
khoảng 2,442,000 won |
Khoa học xã hội | Ngành Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế
Ngành Kinh tế Ngành Xã hội học Ngành Phúc lợi xã hội Ngành Truyền thông |
khoảng 2,442,000 won |
Ngành Nhân loại học
Ngành Tâm lý học Ngành Địa lý học |
khoảng 2,679,000 won | |
Khoa học tự nhiên | Ngành Thống kê
Ngành Vật lý Ngành Thiên văn học Ngành Hóa học Ngành Sinh học Ngành Khoa học trái đất và môi trường |
khoảng 2,975,000 won |
Ngành Khoa học toán học | khoảng 2,450,000 won | |
Điều dưỡng | khoảng 2,975,000 won | |
Quản trị kinh doanh | khoảng 2,442,000 won | |
Kỹ thuật | Ngành Kỹ thuật môi trường và dân dụng
Ngành Kỹ thuật cơ khí Ngành Kỹ thuật và Khoa học vật liệu Ngành Kỹ thuật điện và máy tính Ngành Kỹ thuật và Khoa học máy tính Ngành Kỹ thuật sinh học và hóa học Ngành Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Ngành Kỹ thuật công nghiệp Ngành Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Ngành Kỹ thuật hạt nhân Ngành Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân Ngành Kỹ thuật hàng không vũ trụ |
khoảng 2,998,000 won |
Khoa học đời sống & Nông nghiệp | Ngành Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn | khoảng 2,442,000 won |
Ngành Khoa học thực vật
Ngành Khoa học rừng Ngành Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm Ngành Hóa học và Sinh học ứng dụng Ngành Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn |
khoảng 2,975,000 won | |
Mỹ thuật | Ngành Hội họa phương Đông
Ngành Hội họa Ngành Điêu khắc Ngành Thủ công Ngành Thiết kế |
khoảng 3,653,000 won |
Giáo dục | Ngành Giáo dục
Ngành Giáo dục tiếng Hàn Ngành Giáo dục tiếng Anh Ngành Giáo dục tiếng Đức Ngành Giáo dục tiếng Pháp Ngành Giáo dục Xã hội học Ngành Giáo dục Lịch sử Ngành Giáo dục Địa lý Ngành Giáo dục Đạo đức |
khoảng 2,442,000 won |
Ngành Giáo dục Lý
Ngành Giáo dục Hóa Ngành Giáo dục Sinh Ngành Giáo dục Khoa học trái đất Ngành Giáo dục thể chất |
khoảng 2,975,000 won | |
Ngành Giáo dục Toán | khoảng 2,450,000 won | |
Sinh thái con người | Ngành Khoa học người tiêu dùng
Ngành Phát triển trẻ nhỏ và Nghiên cứu gia đình |
khoảng 2,442,000 won |
Ngành Thực phẩm và Dinh dưỡng
Ngành Dệt may, Buôn bán và Thiết kế thời trang |
khoảng 2,975,000 won | |
Thú y | Ngành Dự bị Thú y (2 năm) | khoảng 3,072,000 won |
Ngành Thú y (4 năm) | khoảng 4,645,000 won | |
Âm nhạc | Ngành Âm nhạc thanh nhạc
Ngành Soạn nhạc Ngành Nhạc cụ Ngành Âm nhạc Hàn Quốc |
khoảng 3,961,000 won |
Y khoa | Ngành Dự bị Y khoa (2 năm) | khoảng 3,072,000 won |
Ngành Y khoa (4 năm) | khoảng 5,038,000 won | |
Nghệ thuật khai phóng | khoảng 2,975,000 won |
Học bổng
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng của chính phủ dành cho sinh viên (KGS) | Sinh viên có nguyện vọng đăng ký chương trình Đại học hệ 4 năm | Học bổng này bao gồm miễn 100% học phí trong suốt 4 năm học. Ngoài ra, sinh viên cũng được hỗ trợ với chi phí sinh hoạt hàng tháng, với mức là 800,000 KRW. Để giúp sinh viên quốc tế dễ dàng đến Hàn Quốc, học bổng cũng cung cấp vé máy bay một chiều.
Ngoài miễn học phí, chi phí sinh hoạt hàng tháng là 800,000 KRW sẽ giúp sinh viên đối mặt với các chi phí hàng ngày, như ăn ở và đi lại. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên để tập trung vào học tập mà không phải lo lắng nhiều về chi phí sống. Hơn nữa, học bổng còn hỗ trợ vé máy bay một chiều, giúp sinh viên dễ dàng di chuyển đến Hàn Quốc để bắt đầu hành trình học tập của mình. Ngoài ra, có sẵn học phí khóa tiếng Hàn 1 năm để giúp sinh viên nhanh chóng thích nghi với môi trường học tập mới và tăng cường kỹ năng ngôn ngữ Hàn Quốc của họ. |
Học bổng “Glo-Harmony” | Sinh viên quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA | Sinh viên được miễn giảm Tối đa học phí 8 kỳ
Chi phí sinh hoạt: khoảng 600,000 won/ tháng |
Học bổng Hàn Quốc ( học bổng quốc tế) (GKS) | Sinh viên quốc tế tự túc tài chính trong năm 1, năm 2, năm 3, năm 4GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên | Sinh viên được miễn giảm khoảng 500,000 won/ tháng |
Học bổng “Liên đoàn Daewoong” | Sinh viên quốc tế đã đăng ký chương trình Đại học | Sinh viên được miễn giảm khoảng 2,000,000 won/ tháng
Sinh viên Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi được tốt nghiệp |
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh tại Hàn Quốc | Con/cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc | SInh viên được Miễn toàn bộ học phí, phí Ký túc xá
Chi phí sinh hoạt được miễn giảm khoảng 500,000 won/ tháng |
Chương trình đào tạo cao học của Trường đại học Seoul National
Chương trình
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học xã hội | khoảng 3,278,000 won | |
Chuyên ngành khác | khoảng 3,851,000 won | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | khoảng 2,474,000 won |
Chuyên ngành khác | khoảng 3,013,000 won | |
Khoa Quản trị kinh doanh | khoảng 3,278,000 won | |
Khoa Luật | khoảng 3,278,000 won | |
Khoa Nhân văn | khoảng 3,278,000 won | |
Khoa Kỹ Thuật | khoảng 3,997,000 won | |
Khoa Mỹ Thuật | khoảng 4,855,000 won | |
Khoa Âm nhạc | khoảng 5,093,000 won | |
Khoa Giáo dục | Chuyên ngành Giáo dục xã hội | khoảng 3,148,000 won |
Chuyên ngành Giáo dục thể chất | khoảng 3,971,000 won | |
Chuyên ngành Sư phạm toán | khoảng 3,156,000 won | |
Khoa Sinh thái con người | Chuyên ngành Tiêu dùng, trẻ em | khoảng 3,148,000 won |
Chuyên ngành Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | khoảng 3,851,000 won | |
Khoa Dược | khoảng 4,746,000 won | |
Khoa Thú y | Chuyên ngành Lâm sàng | khoảng 5,789,000 won |
Chuyên ngành Cơ bản | khoảng 5,363,000 won | |
Khoa Điều dưỡng | khoảng 3,971,000 won | |
Khoa Nha khoa | Chuyên ngành Lâm sàng | khoảng 6,131,000 won |
Chuyên ngành Cơ bản | khoảng 4,931,000 won | |
KhoaY | Chuyên ngành Lâm sàng | khoảng 6,131,000 won |
Chuyên ngành Cơ bản | khoảng 4,931,000 won |
Học bổng
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng cao học dành cho sinh viên quốc tế có thành tích xuất sắc (GSFS) | Sinh viên ở châu Á, bao gồm các nước: Trung Quốc, Nhật Bản có nguyện vọng đăng ký chương trình cao học | Sinh viên được miễn giảm khoảng 100% học phí trong 4 kỳSinh viên được miễn giảm Chi phí sinh hoạt: khoảng 500,000 won/tháng |
Học bổng “Glo-Harmony” | Sinh viên quốc tế đến từ các nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA | Sinh viên được miễn giảm khoảng tối đa học phí 8 kỳChi phí sinh hoạt: khoảng 600,000 won/tháng |
Học bổng Hàn Quốc dành cho sinh viên quốc tế (GKS) | Sinh viên quốc tế đã tự túc tài chính trong năm 1, năm 2, năm 3, năm 4GPA tổng & GPA của kỳ trước phải đạt từ 80/100 trở lên | Sinh viên được miễn giảm khoảng 500,000 won/tháng |
Học bổng “Liên đoàn Daewoong” | Sinh viên quốc tế đã đăng ký chương trình Đại học | Sinh viên được miễn giảm khoảng 2,000,000 won/thángSinh viên Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi được tốt nghiệp
|
Học bổng “Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc” | Con cháu của các cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc | SInh viên được miễn toàn bộ học phí, phí Ký túc xáSinh viên được miễn giảm Chi phí sinh hoạt: khoảng 500,000 won/tháng |
Học bổng “toàn cầu SNU” | Sinh viên quốc tế đang học cao học | Sinh viên được miễn giảm Học phí, chi phí sinh hoạt, phí nhà ở |
Ký túc xá Trường đại học Seoul National
Phòng đơn
Loại phòng | Phòng một người diện tích khoảng 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2 |
Cơ sở vật chất | Bao gồm: Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | Khoảng 1,600,000 won/ kỳ |
Phòng đôi
Loại phòng | Phòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2 |
Cơ sở vật chất | Bao gồm: Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | Khoảng 800,000 won/ kỳ (giường có tầng) Khoảng 1,000,000 won/ kỳ (giường đơn) |
Đọc thêm: Trường đại học DongA Hàn Quốc 동아대학교
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương