Trường đại học Sogang Hàn Quốc – 서강대학교 không chỉ là một trường đào tạo thông tin vững về kiến thức, mà còn là nơi nảy sinh và phát triển những tài năng đa dạng trong nhiều lĩnh vực. Trường đại học Sogang đã tạo ra một đội ngũ sinh viên xuất sắc, sẵn sàng đối mặt và vượt qua những thách thức trong xã hội.
Những cái tên nổi tiếng như cựu tổng thống Park Geun Hye, cựu thủ tướng Nam Duck Woo, diễn viên Nam Ji Hyun, diễn viên và biên kịch truyền hình Yoo Byung Jae, diễn viên Jo Hee Bong, cùng đạo diễn, biên kịch, và nhà sản xuất nổi tiếng Park Chan Wook là minh chứng cho chất lượng giáo dục tại trường. Trường đại học Sogang đã chứng minh khả năng lãnh đạo xuất sắc và đóng góp tích cực vào nhiều lĩnh vực của xã hội.
Đồng thời, Trường đại học Sogang cũng thường xuyên cập nhật và đổi mới chương trình học, kết hợp lý thuyết với thực tế, giúp sinh viên phát triển không chỉ về kiến thức chuyên môn mà còn về kỹ năng mềm và tư duy sáng tạo. Điều này giúp tạo ra những cựu sinh viên không chỉ có tri thức sâu rộng mà còn có khả năng áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống.
Tóm lại, Trường đại học Sogang không chỉ là nơi đào tạo kiến thức mà còn là môi trường nuôi dưỡng tài năng và tinh thần lãnh đạo, giúp sinh viên trở thành những người có đóng góp tích cực và sáng tạo trong xã hội. Cùng KOKORO tìm hiểu cụ thể hơn về ngôi trường này nhé!
Mục Lục
Giới thiệu về Trường đại học Sogang
Giới thiệu chung về Trường đại học Sogang
Thông tin về Trường Đại học Sogang Hàn Quốc – 서강대학교 như sau:
Tên tiếng Hàn: 서강대학교
Tên tiếng Anh: Sogang University
Năm thành lập: 1960
Số lượng sinh viên: 13,000 sinh viên
Học phí tiếng Hàn: 7,160,000 KRW/năm
Ký túc xá 3 tháng: 1,627,000 KRW
Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Sinsu-dong, Mapo-gu, thành phố Seoul, Hàn Quốc
Website: sogang.ac.kr
Trường Đại học Sogang có lịch sử lâu dài, được thành lập từ năm 1960 và hiện đang đào tạo cho khoảng 13,000 sinh viên. Học phí cho chương trình tiếng Hàn là 7,160,000 KRW/năm, và chi phí ký túc xá trong 3 tháng là 1,627,000 KRW. Địa chỉ của trường đặt tại 35 Baekbeom-ro, Sinsu-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập trang web chính thức của trường tại sogang.ac.kr.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường đại học Sogang
Trường Đại học Sogang, được thành lập vào năm 1960, là một trường đại học tư thục tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Nổi bật với đa dạng ngành học, trường cung cấp tới 27 chuyên ngành khác nhau, mang lại cho sinh viên sự linh hoạt trong việc lựa chọn chương trình học phù hợp với sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của mình.
Trường Đại học Sogang được thành lập bởi Hội Thiên Chúa Giáo, tuy nhiên, phương pháp giảng dạy của trường không chỉ tập trung vào giáo lý của đạo Thiên Chúa mà còn kết hợp sáng tạo với nền giáo dục truyền thống phương Tây. Điều này tạo ra một môi trường học thuật độc đáo, khuyến khích sự sáng tạo và tư duy đa chiều.
Với vị trí thuận lợi tại Seoul, trường Sogang giúp sinh viên dễ dàng di chuyển bằng các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện ngầm. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong việc tham gia các hoạt động học thuật và vui chơi, tạo nên một môi trường học tập đầy tính cộng đồng và đa dạng.
Đặc điểm của Trường đại học Sogang
Xếp hạng 1 trên “Korean Standard-Service Quality Index” trong các trường Đại học Hàn Quốc: Trường đã giữ vững vị trí này trong suốt 6 năm liên tiếp, theo đánh giá của Hiệp hội Tiêu chuẩn Hàn Quốc.
Thuộc TOP6 về lĩnh vực Nhân văn trong các trường Đại học Hàn Quốc: JoongAng Daily (2018) xác nhận vị thế của Sogang trong danh sách TOP6 về lĩnh vực Nhân văn, chứng tỏ chất lượng giáo dục và đa dạng trong ngành học.
Xếp hạng 1 về tỷ lệ sinh viên có việc làm ổn định sau khi tốt nghiệp: Theo báo cáo của Korea Economics Daily năm 2019, Sogang đứng đầu với tỷ lệ 93.2%, là minh chứng cho chất lượng giáo dục và sự chuẩn bị nghề nghiệp tốt cho sinh viên.
Luôn luôn đứng trong top 10 của trường đại học tốt nhất Hàn Quốc: Với sự ổn định và chất lượng, Sogang duy trì vị thế trong danh sách top 10 của trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc.
Ngoài ra, trường cũng chú trọng đến sinh viên quốc tế, cung cấp Trung tâm Giáo dục Ngôn Ngữ Hàn Quốc để giúp họ nắm vững tiếng Hàn trước khi bắt đầu chuyên ngành, tạo điều kiện thuận lợi cho hành trình học tập của họ tại Sogang.
Chương trình giảng dạy và học tập tại Trường đại học Sogang
Chương trình đào tạo tiếng Hàn Trường đại học Sogang
Điều kiện nhập học chương trình đào tạo tiếng Hàn Trường đại học Sogang
Chương trình tiếng Hàn chi tiết Trường đại học Sogang
Khóa học | KGP200(khoảng 20h/tuần, tổng khoảng 200 giờ) | KAP200(khoảng 20h/tuần, tổng khoản 200 giờ) |
Thời lượng | khoảng 10 tuần | |
Thời gian | Từ 09:00 đến 13:00Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu | Từ 13:30 đến 17:30Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu |
Cấp độ | Từ 1 đến7 | Từ 1 đến 6 |
Sĩ số lớp | Từ 12 đến Từ 16 | |
Học phí/1 kỳ | khoảng 1,790,000 KRW | khoảng 1,770,000 KRW |
Mở lớp |
|
Chương trình đào tạo chuyên ngành tại trường đại học
Điều kiện xét tuyển vào Trường đại học Sogang
Thông thường | Chuyển tiếp | Ghi chú | |
Bằng cấp | Phổ thông trung học (tối thiểu tốt nghiệp cấp 3) | Tối thiểu tốt nghiệp phổ thông trung học/ tốt nghiệp Đại học | Hoặc các bằng cấp tương đương |
Trình độ chứng chỉ TOPIK | Cấp 3 | Cấp 3 | Sinh viên đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại 1 học viện ngôn ngữ thuộc một trường đại học (chính quy) ở Hàn Quốc |
Trình độ tiếng Anh | Tùy chọn | Tuỳ chọn |
Chương trình và học phí Trường đại học Sogang
- Phí nhập học: Khoảng 193,000 Won
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Khoa Nhân văn và văn hóa quốc tế | Ngành Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Ngành Lịch sử Ngành Triết học Ngành Văn hóa và ngôn ngữ châu Âu Ngành Ngôn ngữ và văn học Anh Ngành Văn hóa Mỹ Ngành Văn hóa Đức Ngành Văn hóa Pháp Ngành Văn hóa Trung Quốc Ngành Văn hóa Nhật Bản Ngành Tôn giáo |
Khoảng 4,165,000 Won |
Khoa Kiến thức tích hợp | Ngành Hàn Quốc học quốc tế
Ngành Nghệ thuật & Công nghệ |
Khoảng 4,165,000 Won |
Khoa Khoa học tự nhiên | Ngành Toán học
Ngành Vật lý học Ngành Hóa học Ngành Khoa học cuộc sống |
Khoảng 4,870,000 Won |
Khoa Kỹ thuật | Ngành Kỹ thuật điện tử
Ngành Khoa học kỹ thuật và máy tính Ngành Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử Ngành Kỹ thuật cơ khí |
Khoảng 5,442,000 Won |
Khoa học xã hội | Ngành Xã hội học
Ngành Khoa học chính trị Ngành Tâm lý học |
Khoảng 4,165,000 Won |
Khoa Truyền thông, Nghệ thuật & Khoa học | Ngành Truyền thông, Nghệ thuật & Khoa học
Ngành Truyền thông & Giải trí Ngành Hàn quốc học quốc tế Ngành Báo chí & Giao tiếp chiến lược Ngành Nghệ thuật & Công nghệ |
Khoảng 4,165,000 Won |
Học bổng chương trình đại học
Loại | Chế độ | Điều kiện xét tuyển | Điều kiện duy trì |
Học bổng đầu (tháng I) | Học bổng toàn phần cho 8 học kỳ(Sinh viên được miễn Phí đăng ký nhập học + miễn tiền học phí) | Sinh viên có điểm đầu vào cao nhất | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình của sinh viên trên 2.80 |
Học bổng đầu (tháng II) | Học bổng bán phần(Sinh viên được miễn Phí dăng ký nhập học + 50% học phí) áp dụng cho học kỳ đầu tiên | Sinh viên có điểm đầu vào xuất sắc nhất, ít hơn 10% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu (tháng III) | Học bổng(Sinh viên được miễn Phí đăng ký nhập học + giảm khoảng 25% học phí) áp dụng cho học kỳ đầu tiên | Điều kiện là: Ít hơn 50% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu (tháng IV) | Sinh viên được Miễn phí tiền đăng ký nhập học | Sin viên Có chứng chỉ TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn; Hoặc nằm trong thí sinh hoàn thành chương trình KAP200/KGP200 tại trung tâm ngôn ngữ thuộc trường SoGang | |
Học bổng toàn cầu (I) | Giảm 100%, giảm 2/3, giảm 1/3, giảm 1/6 học phí | Sinh viên đang học tại trường có thành tích học tập xuất sắc | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình của sinh viên trên 2.50 |
Học bổng toàn cầu (II) | Giảm 100%, giảm 2/3, giảm 1/3, giảm 1/6 học phí | Sinh viên đang theo học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình của sinh viên trên 2.00 |
Chương trình đào tạo cao học
Điều kiện học cao học
Chương trình | Cao học | Cao học chuyên môn | Ghi chú | |||
Khoa học xã hội và nhân văn | Khoa học tự nhiên và kỹ thuật | Kiến thức tích hợp | Quốc tế học (GSIS) | Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) | ||
Bằng cấp | tốt nghiệp Đại học | tốt nghiệp Đại học | tốt nghiệp Đại học | tốt nghiệp Đại học | tốt nghiệp Đại học | Hoặc sinh viên có các bằng cấp tương đương |
Trình độ TOPIK | Cấp 4 | Tùy chọn | Tùy chọn | Sinh viên phải hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn tại một học viện ngôn ngữ thuộc một trường đại học “chính quy” ở Hàn Quốc | ||
Trình độ tiếng Anh | Tùy chọn | Tùy chọn |
Chương trình | Cao học chuyên môn | ||
Quốc tế học (GSIS) | Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) | Kiến thức tích hợp | |
Bằng cấp | Tốt nghiệp Đại học | Tốt nghiệp Đại học | Tốt nghiệp Đại học |
Trình độ TOPIK | Tùy chọn | ||
Trình độ tiếng Anh | Tùy chọn |
Ghi chú: Sinh viên phải hoàn thành xong chương trình tiếng Hàn tại một học viện ngôn ngữ thuộc một trường đại học chính quy ở Hàn Quốc
Chuyên ngành và học phí cao học
- Phí nhập học hệ cao học: khoảng 1,042,000 won
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ( |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngành Ngôn ngữ và văn học Hàn quốc
Ngành Lịch sử/Triết học Ngành Nghiên cứu tôn giáo Ngành Ngôn ngữ và văn học Anh Ngành Ngôn ngữ và văn học Đức Ngành Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngành Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc Ngành Xã hội học/Khoa học chính trị Ngành Tâm lý học/Luật/ Kinh tế học Ngành Truyền thông khoa học Ngành Nghiên cứu giới tính Ngành Thông tin- truyền thông Ngành Nghiên cứu Nam Á |
khoảng 4,812,000 won |
Khoa học tự nhiên | Ngành Toán học
Ngành Vật lý Ngành Hóa học Ngành Sinh học |
khoảng 5,852,000 won |
Khoa Kỹ thuật | Ngành Kỹ thuật điện tử
Ngành Kỹ thuật tin học Ngành Kỹ thuật hóa học/ Sinh học phân tử Ngành Kỹ thuật cơ khí |
khoảng 6,709,000 won
|
Khoa Kiến thức tích hợp | Ngành Nghệ thuật
Ngành Công nghệ |
- Phí nhập học cho hệ cao học chuyên môn: khoảng 1,145,000 won
Khoa Quốc tế học | Ngành Quan hệ quốc tế
Ngành Thương mại quốc tế Ngành Tài chính quốc tế Ngành Châu Á quốc tế |
khoảng 6,257,000 won |
Khoa Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) | Ngành Quản lý/ Tài chính | khoảng 13,404,000 won |
Học bổng cao học
Đối tượng | Loại | Điều kiện xét tuyển | Giá trị |
Khoa học xã hội và nhân văn | Học bổng đại học Sogang Golbal (A) | Chứng chỉ TOPIK cấp 5 trở lênChứng chỉ TOEFL PBT 550 ( Chứng chỉ CBT 210, Chứng chỉ IBT 80) Chứng chỉ TÉP 550, Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên | Miễn giảm khoảng 80% học phí |
Học bổng đại học Sogang (B) | Chứng chỉ TOPIK cấp 4 | Miễn giảm khoảng 40% học phí | |
Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và Tri thức tích hợp | Học bổng đại học Sogang (A) | Chứng chỉ TOPIK cấp 5 trở lênChứng chỉ TOEFL PBT 550 ( Chứng chỉ CBT 210, Chứng chỉ IBT 80) Chứng chỉ TÉP 550, Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên | Miễn giảm khoảng 80% học phí |
Học bổng đại học Sogang (B) | Sinh viên xuất sắc được đề cử bởi Trưởng khoa và có được giấy xác nhận bởi Trưởng khoa của trường Cao học Sogang | Miễn giảm khoảng 40% học phí cho năm đầu |
Ghi chú: Sinh viên duy trì điểm trung bình trên 3.5 sẽ nhận được học bổng tối đa cả 4 kỳ của chương trình thạc sỹ và chương trình tiến sỹ và cho tối đa 8 học kỳ của chương trình thạc sỹ tiến sỹ kết hợp
Ký túc xá Trường đại học Sogang
4 tháng | 6 tháng | |
Phòng đôi | khoảng 1,676,000 won | khoảng 2,529,000 won |
Tiền cọc | khoảng 100,000 won | khoảng 100,000 won |
Tiền ăn (không bắt buộc) | khoảng 640,500 won | khoảng 962,600 won |
Tổng cộng | khoảng 2,255,000 won | khoảng 3,328,500 won |
Đọc thêm: Trường đại học Gachon Hàn Quốc (가천대학교)
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương