Viện Công nghệ Tokyo là điểm đến mơ ước của không ít sinh viên Nhật Bản và toàn cầu, những người đam mê nghiên cứu công nghệ. Tại Tokyo Tech, phòng thí nghiệm là nơi mà sự sáng tạo thịnh hành hơn cả trong các lớp học. Nơi đây đã là nguồn gốc của nhiều ứng dụng và công trình công nghệ nổi tiếng không chỉ tại Nhật Bản mà còn trên toàn thế giới.
Đặc biệt, vào năm 2023, Học viện Công nghệ Tokyo đã đứng thứ tư trong danh sách 150 trường đại học hàng đầu tại Nhật Bản, theo bảng xếp hạng của Times Higher Education, một trong ba tổ chức danh giá uy tín nhất trên toàn cầu.
Mục Lục
Giới thiệu về Học viện Công nghệ Tokyo
Giới thiệu chung về Học viện Công nghệ Tokyo
- Tên trường bằng tiếng Việt: Viện công nghệ Tokyo
- tên trường bằng tiếng Anh: Tokyo Institute of Technology
- Loại hình của trường: Đại học quốc lập- trường công
- Năm thành lập: năm 1881
- Cơ sở 1: Ookayama Campus: 2-12-1 Ookayama, Meguro-ku, thành phố Tokyo, 152-8550 Japan
- Cơ sở 2: Suzukakedai Campus: 4259 Nagatsuta-cho, Midori-ku, Yokohama, thành phố Kanagawa, 226-8503, Japan
- Cơ sở 3: Tamachi Campus: 3-3-6 Shibaura, Minato-ku, thành phố Tokyo, 108-0023, Japan
- Website của trường: https://www.titech.ac.jp/
Lịch sử hình thành và phát triển của Học viện Công nghệ Tokyo
Viện Công nghệ Tokyo (Tokyo Tech, Tokodai hoặc TIT) được thành lập vào năm 1881 bởi chính phủ Nhật Bản. Trải qua hơn 128 năm phát triển và thành lập, Tokyo Tech hiện nay đã trở thành một trong những trường đại học quốc gia hàng đầu tại Nhật Bản, chuyên về lĩnh vực khoa học và công nghệ. Được biết đến không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới, Tokyo Tech đã khẳng định vị thế của mình như một trung tâm công nghệ hàng đầu, đặc biệt là trong lĩnh vực siêu máy tính.
Theo báo cáo của QS (2015-2016), Tokyo Tech đã đứng ở vị trí thứ 56 trong bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu trên toàn cầu.
Chương trình giảng dạy và học tập tại Học viện Công nghệ Tokyo
Học viện Công nghệ Tokyo có nhiều trường đại học con trực thuộc như:
– Trường “đại học Khoa học”
– Trường “đại học Kỹ thuật”
– Trường “Đại học Khoa học và Kỹ thuật’
– Trường “đại học Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học”
– Trường “Đại học Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học”
– Trường “Đại học liên ngành Khoa học và Kỹ thuật”
– Trường “Đại học Thông tin Khoa học và Kỹ thuật”
– Trường “Đại học Khoa học và Công nghệ”
– Trường “Đại học Quản lý”
Học phí của Học viện Công nghệ Tokyo
Học phí của sinh viên hệ Đại học tại học Viện công nghệ Tokyo ( được cập nhật năm 2021):
Chương trình | Phí nhập học | Học phí (mỗi học kỳ) |
Học phí (mỗi năm) |
Phí kiểm tra đầu vào (phí nộp hồ sơ) |
Đại học | khoảng 282.000 yên | khoảng 317.700 yên | khoảng 635.400 yên | khoảng 17.000 yên |
Ký túc xá Học viện Công nghệ Tokyo
Học viện công nghệ Tokyo có rất nhiều loại ký túc xá cho sinh viên trong nước và cho sinh viên quốc tế lựa chọn. Chi phí dao động trong khoảng từ 27,500 yên đến khoảng 70,000 yên/tháng.
Ký túc xá | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Ký túc xá Minamishinagawa House | khoảng 62,500 yên (bao gồm chi phí tiện ích và chi phí internet) | Đây là ký túc xá nam Di chuyển khoảng 30 phút đến cơ sở Ookayama, khoảng 90 phút đến cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Senzokuike House | khoảng 65.000 yên (bao gồm chi phí tiện ích và chi phí internet) | Đây là Ký túc xá nữ Di chuyển khoảng 15 phút đi bộ hoặc khoảng 5 phút đi xe đạp đến Cơ sở tại Ookayama, khoảng 45 phút đến tại Cơ sở Suzukakedai |
Ký túc xá Midorigaoka House | khoảng 50,000 yên (bao gồm chi phí tiện ích và chi phí internet) | Đây là Ký túc xá nam Ký túc xá Nằm ở khu Midorigaoka trong Cơ sở Ookayama, khoảng 45 phút đến tại cơ sở Suzukakedai Ký túc xá Không dành cho sinh viên mới học hệ Đại học |
Ký túc xá Ookayama House | khoảng 50.000 yên (đã bao gồm chi phí tiện ích và chi phí internet) | Đi bộ khoảng 5 phút đến cơ sở Ookayama, khoảng 45 phút đến cơ sở Suzukakedai Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học |
Ký túc xá Nagatsuta House | khoảng 43.000 yên (đã bao gồm chi phí tiện ích và chi phí internet) | khoảng 60 phút đến cơ sở tại Ookayama (khoảng 20 phút đi bộ đến ga tại Nagatsuta sau đó đi tàu khoảng 30 phút) khoảng 30 phút đến cơ sở tại Suzukakedai (khoảng 25 phút đi bộ đến ga tại Nagatsuta sau đó đi tàu khoảng 5 phút) |
Ký túc xá Suzukakedai House | khoảng 34.000 yên (bao gồm chi phí internet 2.000 yên; chi phí tiện ích sẽ được lập hóa đơn dựa trên các nhu cầu sử dụng thực tế) | Di chuyển khoảng 45 phút đến Cơ sở tại Ookayama Di chuyển khoảng 10 phút đến 30 phút đi bộ đến Cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Minami-Tsukushino House | khoảng 40.000 yên (bao gồm chi phí internet khoảng 2.000 yên; chi phí tiện ích sẽ được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | Di chuyển khoảng 45 phút đến Cơ sở tại Ookayama Di chuyển khoảng 10 phút đi bộ đến Cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Komaba International House | khoảng 36.000 yên (bao gồm phí internet khoảng 6.000 yên; chi phí tiện ích sẽ được lập hóa đơn dựa trên các nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | Ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học tại trường Di chuyển khoảng 45 phút đến cơ sở tại Ookayama, khoảng 60 phút đến cơ sở tại Suzukakedai Chỉ những sinh viên đủ điều kiện đăng ký ở Ký túc xá này mới được thông báo. Nếu sinh viên không nhận được thông tin đăng ký từ trường, bạn không thể đăng ký vào ký túc xá này. |
Ký túc xá Shofu | Phòng 1/phòng2: khoảng 27.500 yên (bao gồm các chi phí internet và chi phí tiện ích) Phòng 3 người: khoảng 32.500 yên (bao gồm các phí internet và các chi phí tiện ích) |
Di chuyển khoảng 45 phút đến cơ sở tại Ookayama, khoảng 35 phút đến cơ sở tại Suzukakedai Ký túc xá chỉ dành cho sinh viên quốc tế mới đến nhập học Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở Ký túc xá này mới được thông báo từ trường. Nếu sinh viên không nhận được thông tin đăng ký, sinh viên không thể đăng ký vào Ký túc xá này |
Ký túc xá Umegaoka | Phòng 1/phòng 2: khoảng 27.500 yên (Đã bao gồm các chi phí Internet ) | Di chuyển khoảng 45 phút đến cơ sở tại Ookayama, khoảng 35 phút đến cơ sở Suzukakedai Ký túc xá chỉ dành cho sinh viên quốc tế mới đến nhập học Chỉ những người có đủ điều kiện đăng ký ở Ký túc xá này mới được thông báo. Nếu sinh viên không nhận được bất kỳ thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào Ký túc xá này |
Ký túc xá Quốc tế Tokyo Tech Kajigaya | khoảng 66.200 yên (bao gồm các bữa sáng và các bữa tối) | Di chuyển khoảng 26 phút đến cơ sở tại Ookayama, 40 phút đến cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Miyazakidai | khoảng 66.200 yên (bao gồm các bữa sáng và các bữa tối) | Di chuyển khoảng 35 phút đến cơ sở tại Ookayama, di chuyển khoảng 45 phút đến cơ sở Suzukakedai |
Ký túc xá Aobadai | khoảng 66.200 yên (bao gồm các bữa sáng và các bữa tối) | Di chuyển khoảng 35 phút đến cơ sở tại Ookayama, di chuyển khoảng 30 phút đến cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Nagatsuta | khoảng 66.200 yên (bao gồm các bữa sáng và các bữa tối) | Di chuyển khoảng 45 phút đến cơ sở tại Ookayama, di chuyển khoảng 20 phút đến cơ sở tại Suzukakedai |
Ký túc xá Trung tâm giao lưu quốc tế Tokyo (TIEC) | Tiền thuê hàng tháng cho sinh viên quốc tế Phòng 1 không có bếp (Sảnh nhà A): khoảng 35.000 yên Phòng 1 có bếp (Sảnh cư trú B): khoảng khoảng 52.000 yên |
Di chuyển khoảng 10 phút từ ga tại Fune-no-Kagakukan trên tuyến New Transit Yurikamome, 15 phút đi bộ từ ga Tokyo Teleport trên tuyến Rinkai |
Điều kiện nhập học Học viện Công nghệ Tokyo
- Từ 18 tuổi trở lên. Học bạ > 6.0. Không nhận học sinh từ 1989.
- Hoàn thành chương trình THPT tại nước sở tại.
- Quá trình tuyển sinh gồm các giai đoạn: Xét tuyển hồ sơ, Phỏng vấn cá nhân và Kiểm tra năng lực.
- Sinh viên phải có visa du học sinh tại Nhật theo Luật Kiểm soát Xuất Nhập cảnh và Công nhận Cư trú Nhật Bản.
- Yêu cầu ngoại ngữ: Ưu tiên học viên có chứng chỉ năng lực Nhật ngữ JLPT (N5 trở lên) hoặc chứng chỉ J-TEST (Cấp độ F trở lên) hoặc chứng chỉ NAT-TEST (5Q trở lên).
Học bổng của Học viện Công nghệ Tokyo
– Kỳ tuyển sinh: vào Tháng 4 và Tháng 10
Lưu ý: Các bạn học viên nên chuẩn bị hồ sơ apply cách thời điểm nhập học từ 6 đến 8 tháng
– Đối với những sinh viên mà có thành tích học tập tốt, trường sẽ có nhiều học bổng khuyến khích như:
+ Học bổng dành cho sinh viên hệ Đại học: khoảng 1,200 đô/tháng
+ Học bổng Nghiên cứu và sinh viên Nhật Bản thuộc các khóa chuyên sâu: khoảng 1,460 đô/1tháng
+ Học bổng dành hệ Thạc sĩ: khoảng 1,470 đô/1 tháng
+ Học bổng dành hệ Tiến sĩ: khoảng 1,480 đô/1 tháng
Trên đây là toàn bộ thông tin về trường, mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ với KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!
Đọc thêm: Trường cao đẳng Hyejeon College Hàn Quốc (혜전대학교)
Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.
124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
> Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro
Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai
Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro
Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương