Trường đại học Inje Hàn Quốc (인제대학교)

Trường đại học Inje bắt nguồn từ bệnh viện Paik và đã phát triển mạnh mẽ từ đó. Trường này nổi tiếng với các ngành học đa dạng, trong đó có các ngành khoa học và công nghệ. Cùng KOKORO tìm hiểu về ngôi trường này nhé!

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje

Mục Lục

Giới thiệu về đại học Inje

Giới thiệu chung về đại học Inje

Tên tiếng Hàn của trường : 인제대학교

» Tên tiếng Anh của trường: Inje University

» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam của trường: Trung tâm du học KOKORO

» Loại hình của trường: Tư thục

» Năm thành lập của trường: năm 1932

» Học phí học tiếng Hàn của trường: khoảng 5,000,000 won/năm

» Địa chỉ của trường: 197 Inje-ro, Hwalcheon-dong, Gimhae, tỉnh Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc

» Website của trường : inje.ac.kr

Lịch sử hình thành và phát triển của đại học Inje

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje

Trường đại học Inje đã phát triển từ bệnh viện Paik, một cơ sở y tế đại diện hàng đầu của Hàn Quốc. Bệnh viện Paik đã được thành lập vào năm 1932, và Trường Đại học Inje ra đời vào năm 1979. Trường này đặc biệt chú trọng vào việc giáo dục trong lĩnh vực chuyên môn cũng như giáo dục nhân văn, thúc đẩy tinh thần yêu thương con người, tôn trọng cuộc sống và bảo vệ môi trường thông qua việc khuyến khích sáng tạo và lòng nhân đạo. Cơ sở của Trường Đại học Inje được phân bố tại hai địa điểm: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Trường này nổi tiếng với các ngành học đa dạng, bao gồm cả các ngành khoa học và công nghệ, đóng góp tích cực vào sự phát triển của cộng đồng và xã hội.

Đặc điểm của đại học Inje

Trường đại học Inje đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hàn Quốc lựa chọn là trường đại học được tham gia Chương trình PRIME vào năm 2016, đây là một chương trình giáo dục đáp ứng các nhu cầu của ngành công nghiệp và nó  nhằm thúc đẩy sự phát triển trong các lĩnh vực kỹ thuật. Dự án này dự kiến sẽ cung cấp 42 triệu đô la trong vòng 3 năm cho trường Inje.

Trường này đã đạt vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng trường đại học toàn diện của JoongAng Daily vào năm 2014. Sinh viên của trường Inje còn được hưởng các ưu đãi về chi phí y tế khi điều trị tại các bệnh viện thuộc hệ thống Inje University Paik Hospitals, bao gồm 5 bệnh viện trên toàn quốc. Đặc biệt, vị trí của trường gần gũi với các thành phố lân cận, với hệ thống xe bus thuận tiện giúp sinh viên dễ dàng di chuyển, chỉ mất khoảng 1 giờ để đến Busan và 3 giờ để đến Seoul.

Chương trình giảng dạy và học tập tại trường đại học Inje

1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại trường đại học Inje

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje

a. Thông tin khóa học

Loại phí Chi tiết
Phí tuyển sinh Khoảng 50.000 Won
Học phí chính thức Khoảng 5.000.000 Won/năm
Phí bảo hiểm Khoảng 110.000 Won
Phí KTX Khoảng 700.000 Won/4 tháng ( khoảng 2 người/1 phòng, chi phí không bao gồm bữa ăn của sinh viên)
Thời gian lớp học bắt đầu từ 09:00 đến 12:50 (từ thứ 2 đến thứ 6)

bắt đầu từ 13:00 đến 16:50 ( từ thứ 2 đến thứ 6)

b. Lịch học

Lịch học Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Lịch đợt 1 Sinh viên học ngữ pháp & Biểu hiện 1  Sinh viên học Nghe & Nói Sinh viên học ngữ pháp & Biểu hiện 1  Sinh viên học Nghe & Nói  Sinh viên học Từ vựng & Phát âm
Lịch đợt 2 Sinh viên học Nói 1  Sinh viên học Nói 1
Lịch đợt 3 Sinh viên học ngữ pháp & Biểu hiện 2  Sinh viên học Nghe & Đọc Sinh viên học ngữ pháp & Biểu hiện 2  Sinh viên học Nghe & Đọc  Sinh viên làm Bài tập & Hoạt động
Lịch đợt 4  Sinh viên học nói 2  Sinh viên học Nói 2 Lớp học văn hóa

c. Chương trình học

Cấp học Mục tiêu và nội dung lớp học

Chương trình sơ cấp 1

  • Sinh viên trò chuyện bằng các câu đơn giản trong các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như các câu giới thiệu bản thân, câu mua sắm, câu đặt món ăn.
  • Sinh viên có thể hiểu và thể hiện được các chủ đề quen thuộc như giới thiệu bản thân, giới thiệu gia đình, giới thiệu sở thích và nói về thời tiết.
  • Sinh viên có thể tạo ra các câu đơn giản dựa trên việc các hiểu từ vựng và các ngữ pháp cơ bản.

Chương trình sơ cấp 2

  • Sinh viên có thể trò chuyện qua điện thoại, có thể dùng câu hỏi ý kiến, sinh viên có thể sử dụng các cơ sở công cộng như ở bưu điện, ở ngân hàng,…
  • Sinh viên Có thể hiểu được và sử dụng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và quen thuộc.
  • Sinh viên Có thể phân biệt được cách biểu hiện giữa không gian trang trọng và không gian bình thường.

Chương trình Trung cấp 1

  • Sinh viên không cảm thấy khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày và có thể sử dụng các ngôn ngữ cơ bản để sử dụng các cơ sở công cộng khác nhau và có thể sử dụng ngôn ngữ duy trì các mối quan hệ xã hội.
  • Sinh viên có thể diễn đạt hoặc sinh viên có thể hiểu những câu chủ đề xã hội quen thuộc cũng như  các câu chủ đề cá nhân.
  • Sinh viên có thể hiểu và sử dụng các đặc điểm cực kỳ cơ bản của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.

Chương trình  Trung cấp 2

  • Sinh viên có thể sử dụng các ngôn ngữ cho các cơ sở công cộng và cho các mối quan hệ xã hội, cũng như các công việc chung.
  • Sinh viên có thể hiểu và áp dụng những câu chủ đề xã hội chung của tin tức và các bài báo.
  • Sinh viên có thể hiểu và có thể sử dụng các nội dung của văn hóa xã hội dựa trên các câu thành ngữ phổ biến và sinh viên có thể hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.

Chương trình Cao cấp 1

  • Sinh viên có thể nâng cao kỹ năng biểu hiện cao cấp trên những gì đã được học trong chương trình sơ cấp và chương trình trung cấp.
  • Sinh viên có thể phân loại ngôn ngữ tiếng Hàn theo các tình huống trang trọng và tình huống bình thường cũng như các bối cảnh nói và viết.

Chương trình Cao cấp 2

  • Sinh viên có thể dựa trên khả năng ngôn ngữ đã học, sinh viên có thể thể hiện một cách logic và trôi chảy các ý tưởng của mình cho việc nghiên cứu hoặc các công việc chuyên ngành.
  • Sinh viên Có thể hiểu và thảo luận về các chủ đề của học thuật, cụ thể như chủ đề chính trị, chủ đề kinh tế, chủ đề xã hội và  chủ đề văn hóa.

2. Chương trình đào tạo đại học

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje

a. Điều kiện

  • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 (THPT)
  • (Sinh viên đã chuyển tiếp từ năm 3) sinh viên đã hoàn thành ít nhất 4 học kỳ trong tất cả chương trình học bốn năm hoặc đã tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp các trường cao đẳng khoảng  2-3 năm
  • Sinh viên có bằng chứng chỉ TOPIK 3 trở lên hoặc/và vượt qua các bài thi năng lực tiếng Hàn

b. Chuyên ngành – Học phí

  • Phí xét tuyển: khoảng 60.000 won
  • Phí nhập học: khoảng 228.000 won
Trường Ngành Học phí (1 kỳ)

Trường Y

  • Ngành Y dự bị
  • Ngành Y học
Khoảng 5,011,000 won

Trường Điều dưỡng

  • Ngành Điều dưỡng
Khoảng 3,485,000 won

Trường Khoa học – Nghệ thuật khai phóng

  • Ngành Ngôn ngữ và văn học
  • Ngành Ngôn ngữ và văn học Nhật
  • Ngành Ngôn ngữ và văn học Trung
  • Ngành Văn hóa và nhân văn
  • Ngành Chăm sóc sức khỏe thể thao
  • Ngành Toán ứng dụng
Khoảng 2,840,000 won

Trường Khoa học xã hội

  • Ngành Dịch vụ công
  • Ngành Quản lý và chính sách y tế
  • Ngành Phúc lợi xã hội
  • Ngành Tư vấn và điều trị tâm lý
  • Ngành Nghiên cứu gia đình & người tiêu dùng
  • Ngành Sư phạm mầm non
  • Ngành Sư phạm đặc biệt
Khoảng 2,840,000 won
  • Ngành Truyền thông đại chúng
Khoảng 2,890,000 won
  • Ngành Thống kê
Khoảng 3,415,000 won

Trường Kinh doanh

  • Ngành Kinh doanh
Khoảng 2,840,000 won

Trường Kỹ thuật

  • Ngành Kiến trúc
  • Ngành Kỹ thuật năng lượng
  • Ngành Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Ngành Kỹ thuật Môi trường Xây dựng
  • Ngành Kỹ thuật môi trường
  • Ngành Kỹ thuật dân dụng và đô thị
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí, ô tô, viễn thông, điện tử
Khoảng 4,053,000 won
  • Ngành Kỹ thuật thiết kế
  • Ngành Thiết kế đa phương tiện
  • Ngành Kiến trúc nội thất
Khoảng 3,415,000 won

Trường AI

  • Ngành Mô phỏng Drone IoT
Khoảng 3,415,000 won
  • Ngành Kỹ thuật máy tính
Khoảng 4,053,000 won

Trường Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe

  • Ngành Vật lý trị liệu
  • Ngành Kỹ thuật an toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
  • Ngành Bệnh lý lâm sàng
  • Ngành Trị liệu nghề nghiệp
Khoảng 3,485,000 won
  • Ngành Kỹ thuật y sinh
Khoảng 4,053,000 won
  • Ngành Quản lý y tế
Khoảng 2,905,000 won

Trường Công nghệ thông tin Bio-nano

  • Ngành Khoa học và Kỹ thuật nano
  • Ngành Kỹ thuật dược phẩm
  • Ngành Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
Khoảng 4,053,000 won
  • Ngành Thực phẩm và Khoa học đời sống
  • Ngành Công nghệ sinh học
Khoảng 3,485,000 won

Trường Dược

  • Ngành Dược học
Khoảng 5,011,000 won

Trường Nghệ thuật – Khoa học

  • Ngành Hóa sinh y học
  • Ngành Chăm sóc sức khỏe thể thao
Khoảng 3,415,000 won
  • Ngành Âm nhạc
Khoảng 4,216,000 won
  • Ngành Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế
  • Ngành Nhân văn và Hội tụ Văn hóa
Khoảng 2,840,000 won

 

c. Học bổng

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje
Loại học bổng Chi tiết Học bổng

Giảm phí nhập học

  • Sinh viên có chứng chỉ TOPIK 5 hoặc điểm GPA khoảng 80/100 trở lên tại trường trước đó, thì sinh viên sẽ được miễn phí nhập học
  • Những sinh viên còn lại về cơ bản sinh viên sẽ được miễn giảm khoảng 50% phí nhập học
Học bổng dành cho sinh viên lúc nhập học

Học bổng học tập xuất sắc

  • Sinh viên miễn giảm khoảng 30%: điểm GPA khoảng 60/100 trở lên tại trường trước đó / điểm GPA 2.0 trở lên ở học kỳ trước đó
  • Sinh viên miễn giảm khoảng 50%: điểm GPA khoảng 70/100 trở lên tại trường trước đó / điểm GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước đó
  • Sinh viên miễn giảm khoảng 80%: điểm GPA khoảng 80/100 trở lên tại trường trước đó / điểm GPA 4.0 trở lên ở học kỳ trước đó
  • Học bổng dành cho sinh viên lúc nhập học
  • Học bổng dành cho sau khi đăng ký: sinh viên được miễn giảm học phí theo các cấp học kỳ trước

Học bổng gia nhập

Sinh viên nếu có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên hoặc đã hoàn thành trình độ trung cấp ở Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sinh viên sẽ được miễn giảm khoảng 20% học phí của học kỳ đầu tiên Học bổng dành cho sinh viên lúc nhập học

Học bổng tài năng vượt trội

Sinh viên nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn của sinh viên đó cao, cộng thêm thư giới thiệu, thì sinh viên sẽ có thể nhận được học bổng với sự cho phép của Hiệu trưởng của trường Đại học Inje.

  • Khoảng 500.000 Won / 1 học kỳ (Tối đa khoảng 8 học kỳ)
  • Sinh viên phải đạt điểm GPA  khoảng 2.5 mỗi kỳ
Học bổng dành cho mỗi học kỳ

Học bổng TOPIK

  • Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK Level 4: sẽ được miễn giảm khoảng 500,000 won
  • Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK Level 5: sẽ được miễn giảm khoảng 700,000 won
  • Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK Level 6: sẽ được miễn giảm khoảng 1,000,000 won
Học bổng được trao chỉ một lần cho một sinh viên đã đạt được các tiêu chí cấp độ chứng chỉ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ

Học bổng khuyến khích

Học bổng này dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện theo hướng tích cực:

  • GPA đạt từ 0.5 đến 1.0: sẽ được miễn giảm khoảng 200,000 won
  • GPA đạt từ 1.0 đến 1.5: sẽ được miễn giảm khoảng 300,000 won
  • GPA đạt từ 1.5 đến 2.0: sẽ được miễn giảm khoảng 400,000 won
  • GPA đạt từ 2.0 trở lên: sẽ được miễn giảm khoảng 500,000 won
Học bổng dành cho mỗi học kỳ

Học bổng hỗ trợ cuộc sống

Sinh viên được chọn từ khoảng 30% sinh viên hàng đầu thông qua các đánh giá của các cố vấn và  tham gia các chương trình của trường. Sinh viên được miễn giảm tối đa khoảng 1.000.000 Won / 1 học kỳ. Học bổng dành cho mỗi học kỳ

 

 

3. Chương trình đào tạo sau đại học ( cao học)

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje

a. Chuyên ngành

Trường Ngành Thạc sĩ Tiến sĩ Hệ tiếng Anh

Trường Y

  • Ngành Y học
  • Ngành Điều dưỡng
x x trên 50%

Trường

Nhân văn – Khoa học xã hội

  • Ngành Ngoại thương
x x trên 50%
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Ngành Kinh tế
  • Ngành Luật
  • Ngành Ngôn ngữ & Văn học Hàn
x x x
  • Ngành Ngôn ngữ & Văn học Anh
x khoảng 100%
  • Ngành Biên phiên dịch Hàn – Trung
x x
  • Ngành Quản lý sức khỏe
  • Ngành Quản lý công
  • Ngành Phúc lợi xã hội
x x x
  • Ngành Nghiên cứu gia đình & người tiêu dùng
  • Ngành Truyền thông
  • Ngành Khoa học Chính trị & Ngoại giao
  • Ngành Lịch sử & Khảo cổ
  • Ngành Nhân văn
  • Ngành Sư phạm đặc biệt
  • Ngành Thống kê
x x
  • Ngành Sư phạm
x x

Trường

Khoa học tự nhiên

  • Ngành Hóa học
  • Ngành Khoa học hỗ trợ máy tính
  • Ngành Khoa học Phòng thí nghiệm Y sinh
  • Ngành Kỹ thuật Dược phẩm
x x x
  • Ngành Khoa học đời sống & thực phẩm
x x trên 50%
  • Ngành Kỹ thuật sinh học
  • Ngành Kỹ thuật & Khoa học môi trường
  • Ngành Y tế công cộng
x x x
  • Ngành Kỹ thuật y sinh
  • Ngành Dược
x x trên 50%
  • Ngành Kỹ thuật an toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
x   khoảng 100%
  • Ngành Trị liệu nghề nghiệp
  • Ngành Vật lý trị liệu
x trên 50%

Trường

 Kỹ thuật

  • Ngành Kỹ thuật cơ khí
  • Ngành Kỹ thuật dân dụng
x x khoảng 100%
  • Ngành Kỹ thuật máy tính
x x x
  • Ngành Kỹ thuật & Khoa học nano
x x trên 50%
  • Ngành Kỹ thuật viễn thông điện tử
x khoảng 100%
  • Ngành Kỹ thuật quản lý công nghiệp
x trên 50%
  • Ngành Kiến trúc
x   khoảng 100%

Trường

Nghệ thuật

  • Ngành U-design
x x trên 50%
  • Ngành Âm nhạc
x

(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment, Lý thuyết âm nhạc)

x

(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy, Lý thuyết âm nhạc)

Trường

Chương trình liên ngành

  • Ngành Hệ thống truyền thông & thông tin
x x khoảng 100%
  • Ngành Khoa học xã hội và nhân văn trong y học
x

(Y, Nghệ thuật, Luật)

x

(Y, Luật, Triết học)

  • Ngành Thống nhất Triều Tiên
  • Ngành Quản lý Khẩn cấp & Thảm họa
  • Ngành Ngành công nghiệp thân thiện với người cao tuổi
  • Ngành Tư vấn Tâm lý trị liệu
  • Ngành Nghiên cứu can thiệp phát triển
  • Ngành Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Ngành Chăm sóc sức khỏe chống lão hóa kỹ thuật số
x x
  • Ngành Khoa học phục hồi chức năng
  • Ngành Khoa học và Công nghệ sức khỏe
x x  trên 50%
  • Ngành Hội tụ Văn hóa & Nghệ thuật
  • Ngành Đổi mới xã hội
  • Ngành Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
x  
  • Ngành Nghiên cứu Di sản Văn hóa
  x

Trường

Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật

  • Ngành Kỹ thuật thông tin môi trường khí quyển
x x
  • Ngành Công nghệ nhiệt hạch cho năng lượng
x  

b. Học phí

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje
  • Phí nhập học: 745.000 KRW
Trường Chương trình Học phí (1 kỳ)
Trường Nhân văn – Khoa học xã hội Chương trình Thạc sĩ khoảng 4.124.000 won
Chương trình Tiến sĩ khoảng 4.282.000 won
Trường Khoa học tự nhiên Chương trình Thạc sĩ khoảng 4.899.000 won
Chương trình Tiến sĩ khoảng 5.084.000 won
Trường Kỹ thuật / Nghệ thuật Chương trình Thạc sĩ khoảng 5.654.000 won
Chương trình Tiến sĩ khoảng 5.864.000 won
Trường Khoa học y học Chương trình Thạc sĩ khoảng 6.297.000 won
Chương trình Tiến sĩ khoảng 6.979.000 won

 

c. Học bổng

Phân loại Quyền lợi Ghi chú
Sinh viên được miễn giảm khoảng 85% học phí
  • Sinh viên nước ngoài có trình độ chứng chỉ TOPIK từ 4 đến 6
  • Sinh viên nước ngoài có điểm chứng chỉ  TOEFL 560, chứng chỉ  CBT 220, chứng chỉ  iBT 83, chứng chỉ  IELTS 6.0 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức của hệ tương đương
  • Sinh viên nước ngoài đến từ các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của họ
  • Sinh viên đã đăng ký học bổng đáp ứng các yêu cầu về ngôn ngữ và được đề xuất có thể nhận được các học bổng trong học kỳ tiếp theo
  • Những sinh viên có điểm GPA thấp hơn khoảng 3.0 trong thời gian đăng ký học sẽ không được nhận học bổng
  • Những sinh viên nộp điểm chứng chỉ TOEIC tại nước sở tại của mình và phải nộp điểm chứng chỉ TOEIC chính thức tại Hàn Quốc trong vòng một năm sau khi nhập học
Sinh viên được miễn giảm khoảng 70% học phí
  • Sinh viên nước ngoài có trình độ chứng chỉ TOPIK 3
  • Sinh viên nước ngoài có điểm chứng chỉ TOEFL 530, chứng chỉ  CBT 197, chứng chỉ  iBT 71, chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức của hệ tương đương
  • Sinh viên nước ngoài đã hoàn thành xong chương trình tiếng Hàn trung cấp hoặc chương trình tiếng Hàn cao cấp tại học Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc của trường đại học Inje
Sinh viên được miễn giảm khoảng 50% học phí
  • Sinh viên nước ngoài không đáp ứng những điều kiện nêu trên

Ký túc xá đại học Inje

Trường đại học Inje
Trường đại học Inje
Ký túc xá Loại phòng Phí KTX / 1 kỳ Phí ăn uống / 1 kỳ Ghi chú
Ký túc xá Yanghyeonjae phòng đôi khoảng 630,000 won khoảng 550,000 won – Phục vụ ăn uống khoảng 2 bữa / 1 ngày ( bữa sáng, bữa tối)

– Thức ăn: sinh viên tự chọn

Ký túc xá I.G.T phòng đôi khoảng 630,000 won
Ký túc xá Bio-tech Village phòng đôi khoảng 750,000 won

Điều kiện nhập học đại học Inje

Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
+ Sinh viên có cha mẹ là người nước ngoài x x x
+ Sinh viên chứng minh gia đình hoặc bản thân đủ điều kiện tài chính để du học Hàn Quốc x x x
+ Sinh viên có yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc trước đó x x x
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp cấp 3 hệ THPT x x x
+ Sinh viên có điểm GPA trong 3 năm THPT trên 6.0 x x x
+ Sinh viên đã có chứng chỉ TOPIK 3
hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên
x x
+ Sinh viên đã có bằng Cử nhân x

Trên đây là một vài thông tin của trường, mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết và thông tin được cập nhật mới nhất vui lòng liên hệ KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!

 


    Đọc thêm: đại học Kyonggi 경기대학교

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 9c8 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 61b2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kiến tạo tương

     

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon