Danh sách trường top 3 Hàn Quốc

Bạn muốn đi du học Hàn Quốc mà không biết nên du học trường nào? Dưới đây là danh sách trường top 3 Hàn Quốc mà bạn có thể tham khảo, cùng KOKORO tìm hiểu thêm nhé!

Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Danh sách trường top 3 Hàn Quốc

1. Ansan 안산대학교

 

Khu vực: Ansan

Hệ: đại học

Học lực: 3 năm tất cả > 6.5. ƯU TIÊN NỮ. Buổi vắng <5

Năm trống: <1 năm (Tính từ khi TN cấp 3)

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: không nhận miền trung

Phỏng vấn: online

Học phí: học phí 4,400,000kw/năm + phí nhập học 50,000kw + chi phí hướng dẫn nhập học 1 lần 100,000kw

Ký túc xá:  720,000kw/4 tháng

Website:  link

Ghi chú: Hồ sơ gốc phải Scan màu

Đọc thêm: 

 

2. Hosan 호산대학교

Đại học Hosan (Hosan University/호산대학교) được thành lập vào ngày 30 tháng 11 năm 1991 và nằm tại thành phố Kyungsan, tỉnh Kyungsangbuk-do, Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với chất lượng đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc.

Trường Đại học Hosan chuyên tập trung đào tạo kiến ​​thức về kỹ thuật và các lĩnh vực thực tế cho sinh viên. Ngoài ra, trường luôn đặt sự quan tâm đặc biệt vào phúc lợi y tế của học sinh và tôn giáo giá trị con người.

Trường Đại học Hosan ở Hàn Quốc được thành lập bởi Tiến Sỹ Kim Jung Soo vào năm 1992 với tôn chỉ “Chân lý – Sáng tạo – Cống hiến”. Đại học Hosan (HSU) đã xây dựng một danh tiếng vững chắc trong công việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực, đặc biệt lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghiệp lại càng cần nguồn lao động chất lượng cao này

Hỗ trợ sự hợp tác chặt chẽ với nhiều trường và tổ chức trên toàn thế giới, ĐH Hosan thường xuyên tổ chức các chương trình học tập thực tế toàn cầu, hoạt động nghiên cứu quốc tế và các dự án tình nguyện quốc tế.

Trường cung cấp nhiều cơ hội cho sinh viên để học hỏi và trải nghiệm, đồng thời hỗ trợ họ ngay từ khi bước vào học cho đến khi tốt nghiệp. nhiều năm phát triển, trường đã đào tạo hơn 20.000 nhân lực có trình độ cao dựa trên tiêu chuẩn Quốc gia về đào tạo nghề.

Hiện nay, Hosan University duy trì quan hệ hợp mật thiết bị với nhiều trường Đại học danh tiếng khắp thế giới, bảo Mỹ, Canada, Philippines, Nhật Bản và Trung Quốc. Sinh viên tại trường có cơ hội tham gia vào các chương trình trao đổi, hội thảo và dự án nghiên cứu khoa học do Hosan và các trường đối tác tổ chức.

Khu vực:Kyungbok

Hệ:cao đẳng

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: Nhận hồ sơ liên tục pv theo đợt

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không nhận Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình

Phỏng vấn: online, có thể PV trực tiếp

Học phí:

Học phí: 4,400,000/kỳ
Phí đăng kí: 100,000kw
KTX: 430,000kw/ 6 tháng
Giáo trình: 400,000kw
Bảo hiểm: 100,000kw

Ký túc xá:  430,000kw/ 6 tháng

Website:  link

Ghi chú: KHÔNG nhận học sinh mất bố hoặc mẹ.
Khi sang trường sẽ cầm theo tiền mặt để nộp
150,000 / giáo trình
50,000 / phí làm CMT
400,000 / phí quản lý KTX
Đặc điểm hay :
– HS sau 1 năm học Chuyên cần trên 90% hoặc học lực trên 80. Nếu lên chuyên ngành ở trường sẽ được hoàn 100% tiền KTX 1 năm

Đọc thêm:  Đại học Hosan (Hosan University/호산대학교)

 

3. Kongju 공주대학교

 

Khu vực: Daejeon

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 1/6 ~ 11/06

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Đủ dấu, hạn trong 3 tháng

Giới hạn vùng miền: không giới hạn vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí: 2,400,000 / 20 tuần

Ký túc xá:  1,900,000kw/ 20 tuần. Phòng 4 người, bao ăn

Website:  link

Ghi chú: LƯU Ý KHI TUYỂN SINH
1. Có bằng topik 1 hoặc Sejong 1 có thể apply ngay
2. Đỗ vòng hồ sơ sẽ đóng học phí và học online miễn phí 3 tuần để đánh giá. Nếu đỗ xin code. Nếu trượt sẽ hoàn đủ học phí.

Đọc thêm: 

 

4. Songwon 송원대학교

Khu vực: Kwangju

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.8 (Không nhận GDTX)

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 9/5~2/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: hạn chế miền trung

Phỏng vấn: online (Zoom)

Học phí:

Học phí : 4,000,000/ năm
KTX: 1,000,000kw/ 6 tháng
Bảo hiểm: 200,000
Phí nhập học : 100,000

Ký túc xá:1,000.000won/6 tháng( không bao ăn, phòng 3 người)

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: 

 

5. Koje 거제대학교

Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Trường đại học Koje, là một trong những trường hàng đầu chuyên về đào tạo ngành đóng tàu, được xem là một trong 8 trường đại học được ưu đãi chuyển từ Visa D-2 lên Visa E-7 (Visa kỹ sư) cho du học sinh. Trường được thành lập vào năm 1989 dưới sự sáng lập của tập đoàn Daewoo. Đặc biệt, trường đặt trên bán đảo Geoje, nơi được tạo ra nên khung cảnh thiên đường với khí hậu mát mẻ và cảnh quan tuyệt đẹp, tạo điều kiện lý tưởng cho việc học tập trong các lĩnh vực liên quan đến ngành công nghiệp đóng tàu . Trường cũng rất gần với thành phố Busan, chỉ cách khoảng 60km.
Trường đại học Koje đã được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là một trường đại học đạt chuẩn quốc tế và đảm bảo chất lượng giáo dục xuất sắc. Ngoài ra, các trường cũng đã được Bộ Giáo dục và Bộ Tư pháp Hàn Quốc công nhận về chất lượng giáo dục dành cho sinh viên du học.
Từ năm 2017, 8 trường đại học và cao đẳng, bao gồm Đại học văn hoá Keimyung, Đại học Chosun, Đại học kỹ thuật Chosun, Đại học Koje, Cao đẳng Kunjang, Cao đẳng kỹ thuật Jeonju, Cao đẳng oto Ajou, và Cao đẳng kỹ thuật Inha, được ưu đãi chuyển từ Visa D-2 lên Visa E-7 (Visa kỹ sư). Tuy nhiên, Visa E-7 chỉ dành riêng cho những sinh viên du học chọn “chuyên ngành gốc” tại trường.
Chính vì vậy, Trường đại học Koje là lựa chọn xuất sắc cho những du học sinh có ý định theo học các chương trình liên quan đến ngành đóng tàu và muốn chuyển từ Visa D-2 lên Visa kỹ sư E-7, cung cấp cơ hội thú vị để tìm kiếm việc làm trong các doanh nghiệp lớn và nhỏ tại Hàn Quốc.

Khu vực: Gyeongsang nam-do

Hệ:cao đẳng

Học lực: > 7.0

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: hạn chế miền trung

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 3,600,000kw/ năm
KTX: 1,465,300kw/ năm
Bảo hiểm: 200,000kw
Phí hỗ trợ HS + các chi phí khác 800,000kw/ năm

Ký túc xá:  1,477,000kw/ năm

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường đại học Koje

6. Cao đẳng nghệ thuật Yongin 용인예술과학대학교

Năm 1994 trường Cao đẳng nghệ thuật Yongin được thành lập .  Trường tọa lạc tại thành phố Yongin, tỉnh Kyunggi, cách Seoul 30 phút lái xe. Ban đầu, trường mang tên Cao đẳng Kỹ thuật Yongin và đến ngày 9/1/2012, đã chuyển thành Cao đẳng Yong-in Songdam.
Từ ngày 7/1/2021, trường đã chính thức đổi tên thành Cao đẳng khoa học và nghệ thuật Yongin để phù hợp với định hướng phát triển và mục tiêu quốc tế hóa của trường.
Trường tạo điều kiện cho các du học sinh khu vực Kyunggi và Seoul tham gia các hoạt động thực tế tại làng Dân gian Hàn Quốc và công viên giải trí Everland tại Yongin.
Hiện nay, trường có 4 khoa và đang giảng dạy 27 chuyên ngành chính. Trường đã liên kết với 42 trường đại học top đầu ở 15 quốc gia trên toàn thế giới.
Trường có các điểm nổi bật bao gồm việc làm Bộ Giáo dục Hàn Quốc được chọn là “tổ chức giám đốc dự án phát triển công nghệ LINC+” vào năm 2017, cũng như công việc được Bộ Giáo dục và Quỹ Nghiên cứu Hàn Quốc lựa chọn là ” Trường Đại học chứng nhận Quốc tế Giáo dục”.
Trường cũng nhận được sự hỗ trợ của Bộ Doanh nghiệp vừa và Nhỏ Hàn Quốc cũng như các doanh nghiệp khởi nghiệp nghiệp, được chọn là “Doanh nghiệp vận hành và phát triển không gian năm  vào năm 2020”.
Đặc biệt, trường đã đạt được chứng nhận ISO 21001, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý của tổ chức giáo dục, trở thành trường cao đẳng đầu tiên tại Hàn Quốc đạt được điều này.

Khu vực:Yongin

Hệ:  cao đẳng

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~27/05/2023

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: ko phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí:4,400,000kw/ năm
KTX 1,800,000kw/ 6 tháng
Trải nghiệm văn hóa : 100,000kw/ năm

Ký túc xá:  200,000KRW/ tháng * 6 tháng + 1,200,000KRW

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: trường Cao đẳng nghệ thuật Yongin 

 

7. Kimpo 김포대학교

Trước đây, trường có tên gọi là trường đào tạo nghề 2 năm Kimpo cho đến năm 2012, trường lấy tên Trường cao đẳng Kimpo.

Năm 1996 trường được thành lập tại số 97, Gimpo Daehak-ro, wolgot myeon, Gimpo-si, Gyeonggi-do, tại thành phố Kimpo.

Với chất lượng giảng dạy chuyên nghiệp, chuyên sâu, trong 30 năm qua, Trường cao đẳn Kimpo luôn được đánh giá cao là 1 trong số các trường cao đẳng có chất lượng giảng dạy tốt . Sự công nhận điều này đến từ cả phía sinh viên và Bộ giáo dục Hàn Quốc. Trường Kimpo đã cam kết đào tạo ra những tài năng tương lai để phục vụ và đóng góp vào sự phát triển xã hội.Vì vậy, Kimpo College không ngừng nỗ lực để cải thiện và nâng cao chất lượng giảng dạy của mình.

Điều này có thể hiện thực hóa thông tin tổ chức các chương trình trải nghiệm thực tế và hội thảo giao lưu với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Điều này giúp sinh viên của Trường Kimpo có cơ hội tiếp tục công việc thực tế và xây dựng mối quan hệ với các doanh nghiệp, tạo ra môi trường học tập đa dạng và vị trí làm việc tốt.

Khu vực: Gyeonggi-do

Hệ:Cao đẳng

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: < 3 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~5/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Chỉ nhận học sinh miền Bắc và Nam

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 4,800,000kw/ năm
Phí xét duyệt: 50,000kw
KTX: 1,800,000/ năm
Bảo hiểm: 120,000kw/ 6 tháng
Phí giáo trình: 264,000kw/năm
Phí khác: 100,000kw/năm

Ký túc xá:  1,800,000/ năm

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường cao đẳng Kimpo

8. Dongmyung 동명대학교

Khu vực: Busan

Hệ:Đại học

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: BANK HÀN

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Ko phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí: Tổng 4,850,000 (1,200,000/kỳ * 4 + 50,000 phí tuyển sinh)

Ký túc xá:  Trường ưu tiên bố trí KTX cho SV Đại Học trước sau đó mới đến SV hệ tiếng

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: 

 

9. Seoil College 서일전문대학교

Trường Cao đẳng Seoil (Seoil College) được thành lập vào năm 1975 và đặt tại khu Jungnang-gu, Seoul, Hàn Quốc. Trường này cung cấp các chương trình đào tạo kéo dài từ 2 đến 4 năm, với sự chuyên môn đa dạng trong 4 khoa và 28 chuyên ngành bao gồm kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, tự nhiên, nghệ thuật,… Ngoài ra, trường còn có một Học viện đào tạo ngoại ngữ.

Khu vực:Seoul

Hệ:Cao đẳng

Học lực: > 7.0 Buổi nghỉ 3 năm dưới 5 buổi. KHÔNG NHẬN HS NAM

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: Đợt 1: ~10/6. Đợt 2: ~9/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Đủ dấu

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí: Học phí: 4,800,000kw/ năm
Phí đăng kí 50,000kw

Ký túc xá: 

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Cao đẳng Seoi

 

10. Myongji College 명지전문대학교

Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Danh sách trường top 3 Hàn Quốc

Trường Cao đẳng Myongji (명지전문대학) nằm tại Seoul, Hàn Quốc, và nổi bật với các ngành đào tạo về Giáo dục kỹ thuật và Thẩm mỹ. Hiện nay, trường đã phát triển thành 5 khoa chính, bao gồm Khoa Kỹ thuật và Thông tin, Khoa Kinh tế và Xã hội, Khoa Ngôn ngữ và Giáo dục, Khoa Nghệ thuật và Sức khỏe, cùng với Khoa Đại cương tổng hợp.

Được thành lập vào năm 1974 dưới sự quản lý của Đại học Myongji, Cao đẳng Myongji, hay còn được biết đến với tên gọi trước đây là trường dạy nghề Myongji, đã trải qua ba lần thay đổi tên trước khi quyết định sử dụng tên 명지전문대학 làm tên gọi chính thức.

Tinh thần và sứ mệnh của trường là “Sự giáo dục của các học sinh, sinh viên, những người tin vào Chúa, yêu thương cha mẹ, yêu thương và bảo vệ môi trường, đóng góp cho văn hóa dân tộc và sự phát triển kinh tế toàn cầu”, cùng với mục tiêu “Đào tạo nghề chuyên nghiệp để dẫn đầu trong sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời theo đuổi tinh thần Cơ đốc

Khu vực: Seoul

Hệ: Cao đẳng

Học lực: > 7.0. Buổi nghỉ 3 năm dưới 5 buổi. KHÔNG NHẬN HS NAM

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: Đợt 1: ~10/6. Đợt 2: ~9/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Đủ dấu

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 5,000,000kw/ năm
Phí đăng kí 50,000kw

Ký túc xá: 

Phòng 2 người: 1,040,000kw/ 16 tuần
Phòng 4 người: 800,000kw/ 16 tuần
Tiền đặt cọc: 100,000kw

Website: 

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Cao đẳng Myongji (명지전문대학)

11. Seoul Venture University 서울벤처대학교

Khu vực: Seoul

Hệ: Đại học

Học lực: > 6.5. Buổi nghỉ 3 năm dưới 5 buổi. Ưu tiên hs TN ĐH

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 8/5~19/5

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Đủ dấu

Giới hạn vùng miền: Ko phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 5,200,000kw/ năm
Phí xét tuyển: 80,000kw

Ký túc xá: 

KTX loại A: 250,000kw/ tháng·
KTX loại B: 400,000kw/ tháng

Website: link

Ghi chú:

Đọc thêm: 

 

12. Sahmyook 삼육대학교

Được coi là một trong những trường đại học có khuôn viên đẹp nhất tại Hàn Quốc, Trường đại học Sahmyook tự hào với hơn 100 năm lịch sử vững chắc và được công nhận là một trong những trường đại học hàng đầu với chương trình cải cách xuất sắc. Trường đại học Sahmyook hiện đang triển khai chương trình đào tạo theo khung chương trình riêng, với điểm nổi bật là chương trình “Học kỳ hướng nghiệp đặc biệt” dành cho sinh viên năm nhất. Từ năm nhất, sinh viên được tăng cường học tiếng Anh chuyên ngành mỗi ngày một tiếng và được tính thành một phần điểm.

Ngoài ra, đại học Sahmyook còn có thế mạnh trong các chương trình hợp tác quốc tế cũng như hợp tác với các doanh nghiệp. Không chỉ vậy, trường đại học Sahmyook còn có các bệnh viện trực thuộc nằm trong khuôn viên của trường, bao gồm Bệnh viện Sahmyook Seoul và Bệnh viện Răng Hàm Mặt Sahmyook.

Khu vực: Seoul

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 7.0 (3 năm trên 7.0)

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024:

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: BANK HÀN Có dấu tím đầy đủ

Giới hạn vùng miền: Không nhận miền Trung, Hải Dương, Nam Định, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 6,000,000kw/ năm
Phí đăng kí : 100,000kw
Bảo hiểm: 75,000kw/ 6 tháng
KTX: 1,180,000/ 20 tuần
Phí đăng kí KTX: 110,000kw

Ký túc xá: 

1,180,000/ 20 tuần
Phí đăng kí KTX: 110,000kw

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường đại học Sahmyook

 

13. Hyejeon College 혜전대학교

Trường cao đẳng Hyejeon College đào tạo thế hệ sinh viên nổi bật, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia. Điều này được thể hiện qua việc trường gửi sinh viên thực tập tại các trường đại học và học viện hàng đầu trên toàn cầu. Trường cao đẳng Hyejeon College cung cấp cơ hội học tập tốt nhất cho các tài năng, giúp họ tích lũy kiến thức và năng lực cần thiết để góp phần vào sự phát triển của Hàn Quốc.
Với lịch sử dài lâu trong việc giảng dạy và sự tiến bộ mạnh mẽ, trường đã nhận được đánh giá cao từ cộng đồng. Trong nhiều năm, trường đã được vinh danh là một trong những cao đẳng hàng đầu dành cho sinh viên, được công nhận là một trong những cơ sở giáo dục xuất sắc trong lãnh vực cao đẳng và đại học. Đặc biệt, năm 2017, trường được chọn là một dự án giáo dục cao đẳng và đại học chuyên ngành, một minh chứng cho sự cam kết của trường đối với sinh viên của trường

Khu vực: ChungNam

Hệ:Cao đẳng ( Không nhận GDTX)

Học lực: > 7.0 Buổi nghỉ 3 năm dưới 9 buổi

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 20/6~ 20/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không nhận miền Trung (Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình)

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 4,000,000kw/ năm
Phí đăng kí 50,000kw
Bảo hiểm: 100,000kw/ 6 tháng

Ký túc xá:  Không cung cấp KTX. Học sinh phải tự tìm chỗ ở gần trường

Website:  link

Ghi chú: Nộp danh sách --> Phỏng vấn --> Xét hồ sơ

Đọc thêm: Trường cao đẳng Hyejeon College

 

14. Osan University 오산대학교

Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Danh sách trường top 3 Hàn Quốc

Đại học Osan, hay còn được biết đến với tên tiếng Hàn là 오산대학교, là một cơ sở giáo dục có uy tín tại Hàn Quốc. Hơn 40 năm lịch sử kể từ năm thành lập vào năm 1978, đây là một trường đại học tư thục nổi bật trong hệ thống giáo dục của đất nước.

Trường có tổng cộng 409 học viên, đội ngũ này đóng góp vào sự đa dạng và chất lượng của chương trình học tại Đại học Osan. Số lượng sinh viên hiện đang học tại trường là 5.022 người, tạo nên một cộng đồng học thuật sôi động và đa văn hóa.

Đại học Osan tọa lạc tại địa chỉ 45 Cheonghak-ro, Osan-si, Kyunggi-do, Hàn Quốc. Với vị trí thuận lợi, trường giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên và cơ hội giáo dục.

Website chính thức của các trường là https://www.osan.ac.kr/ , nơi cung cấp thông tin chi tiết về các ngành học, chương trình đào tạo và các sự kiện học thuật.

Osan University chủ yếu nổi tiếng trong các chuyên ngành liên quan đến Kỹ thuật và Công nghệ. Ngoài ra, trường còn cung cấp chương trình học bổng, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có niềm đam mê và khao khát học tập.

Tổng thể, Đại học Osan là một địa điểm giáo dục mang lại sự đa dạng, chất lượng và cơ hội phát triển cho sinh viên.

Khu vực: Gyeonggydo

Hệ: Đại học

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 5/4~26/5

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Nhận xen kẽ Miền Trung

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 2,000,000kw/ 6 tháng
Phí đăng kí 30,000kw
KTX : 960,000kw/ 6 tháng bao gồm tiền ăn
Bảo hiểm + giáo trình : 200,000kw

Ký túc xá:  960,000kw/ 6 tháng bao gồm tiền ăn

Website:  link

Ghi chú: link

Đọc thêm: Đại học Osan

 

15. Gangdong University 강동대학교

Đại học Gangneung Yeongdong có lịch sử hình thành từ tháng 4 năm 1963 với tên gọi ban đầu là Trường Cao Đảng Điều Dưỡng Gangneung. Năm 1988, trường đã trải qua sự thay đổi tên thành Trường Cao Đảng Yeongdong.

Vào tháng 1 năm 2009, trường đã dời đến địa chỉ mới tại 357 Hongje-dong 1009. Rồi vào tháng 12 năm 2012, trường chính thức đổi tên thành Gangneung Yeongdong.

Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, trường không ngừng mở rộng quy mô và đào tạo thêm nhiều chuyên ngành để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của sinh viên. Cho đến thời điểm năm 2021, trường có tổng cộng 5 khối ngành với 20 chuyên ngành, hỗ trợ cả sinh viên quốc tế và sinh viên Hàn Quốc.

Đặc biệt, Đại học Gangneung Yeongdong nổi tiếng với nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích và hấp dẫn. Trường hiện có 27 câu lạc bộ sinh viên đa dạng trong các lĩnh vực thể thao, tình nguyện, học thuật và khởi nghiệp, tạo ra một môi trường đa dạng và tích cực cho sự phát triển cá nhân và chuyên môn của sinh viên.

Khu vực: Chungbuk

Hệ: Cao đẳng

Học lực: MB, MN ≥ 6.5, MT > 7.0

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 8/5 ~ 26/5

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Ko phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Phí đăng kí: 50,000KW
Học phí : 3,600,000kw/ năm
KTX: 1,200,000kw/ năm
Bảo hiểm: 100,000kw/ 6 tháng
Giáo trình: 45,000 KW
Phí làm CMT: 34,000KW

Ký túc xá:  1,000,000kw/ năm

Website: link

Ghi chú: link

Đọc thêm: Đại học Gangdong

16. Tongwon College 동원대학교

Trường Đại học Tongwon thoải mái tại thành phố Gwangju, tỉnh Kyunggi, với vị trí địa lý đắc địa, mang lại nhiều lợi ích cho du học sinh:

Chỉ cách thành phố Icheon khoảng 20 phút đi xe buýt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển giữa trường và các địa điểm xung quanh.

Khoảng cách đến thủ đô Seoul chỉ mất khoảng 40 phút khi sử dụng tàu điện ngầm, giúp du học sinh dễ dàng trải nghiệm cuộc sống đô thị sôi động.

Với môi trường xung quanh, trường cung cấp đầy đủ các tiện ích cuộc sống như nhà hàng, trung tâm mua sắm, quán cafe, cửa hàng sách, và cửa hàng tiện ích, giúp sinh viên có trải nghiệm đầy đủ và đa dạng.

Trường cũng có trạm xe buýt tại khuôn viên trường, giúp du học sinh dễ dàng di chuyển trong khu vực, và chỉ cách trạm tàu ​​điện ngầm khoảng 10 phút di chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hoạt động trong công việc chuyển tiếp của bạn.

Khu vực: Gyeonggydo

Hệ: Cao đẳng

Học lực: > 7.0

Năm trống: <2 năm. TN cấp 3 sau T6.2021. (Buổi vắng <6)

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 9/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Ko phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Tổng invoice: 6,300,000kw
Phí đăng kí: 100,000KW
Học phí : 4,800,000kw/ năm
KTX: 1,200,000kw/ 6 tháng gồm bữa ăn
Bảo hiểm: 100,000kw/ 6 tháng
Đón sân bay: 100,000 KW
Phí làm CMT: 34,000KW”

Ký túc xá:  1,200,000kw/ 6 tháng gồm bữa ăn

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Đại học Tongwon 

17. Kyonggi 경기대학교

Trường Đại học Kyonggi có 2 trụ sở chính là tại thủ đô Seoul và trụ sở tại thành phố Suwon (Gyeonggi-do), có khoảng hơn 20,000 sinh viên hiện đang theo học tại trường. Trong số này, có hơn 1000 sinh viên từ hơn 20 quốc gia khác nhau, tham gia vào các chương trình ngôn ngữ tiếng Hàn và các cấp độ đại học và cao học. Trường được biết đến với uy tín cao trong cả khu vực và toàn quốc Hàn Quốc, thu hút một lượng lớn sinh viên quốc tế nhờ vào các chế độ học bổng hấp dẫn, mức học phí hợp lý, cùng với các tiện ích ký túc xá đạt tiêu chuẩn khách sạn và các dịch vụ hỗ trợ đặc biệt cho sinh viên quốc tế.

Trường còn có mối liên kết chặt chẽ với hơn 250 trường đại học từ 40 quốc gia khác nhau trên thế giới. Các đối tác đáng chú ý bao gồm Đại học George Washington, Đại học Long Island, Đại học Michigan, Đại học Texas A & M ở Mỹ, Đại học Far Eastern ở Nga, trường đại học Kinh doanh Quốc tế và Kinh tế, trường đại học Thanh Hoa ở Trung Quốc, trường đại học Osaka Sangyo, và trường đại học Kokugakuin ở Nhật Bản…

Campus Seoul nằm gần trung tâm, chỉ cách ga tàu điện ngầm Sedaeum khoảng 3 phút đi bộ và cũng tiện lợi giao thông với ga Chungchungro. Trong khi đó, Campus Suwon nằm trong một khu vực phát triển sầm uất và dễ dàng tiếp cận qua nhiều tuyến xe buýt. Sinh viên tại đây cũng có cơ hội tham quan các địa điểm nổi tiếng như sân vận động đã tổ chức World Cup hay Woncheon Resort.

Khu vực: Suwon

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 7.0 (miền bắc)

Năm trống: <1 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 13/5~ 30/6

Hạn mở sổ/bank: bank Hàn

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: PV MIỀN NAM DỄ. KHÔNG NHẬN MIỀN TRUNG . PHỎNG VẤN DỰA TRÊN TIÊU CHÍ HỌC SINH NGHE VÀ TRẢ LỜI ĐƯỢC BẰNG TIẾNG HÀN

Phỏng vấn: online

Học phí: Tổng 5,760,000 kw (1.400.000 / kỳ *4 + 100,000 phí tuyển sinh + 60,000 phí bảo hiểm 1 năm)

Ký túc xá:  ktx 6 thang ~900.000KW / phòng 4 nguoi – nếu còn phòng thì sẽ đăng ký

Website:  link

Ghi chú: SANG HÀN 1 NĂM PHẢI CÓ TOPIK 3 MỚI DC RÚT 5000 USD CÒN LẠI.

KHI ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC VUI LÒNG ĐIỂN THÔNG TIN HỌC SINH VÀO LINK SAU ĐÂY: https://forms.gle/458yVGh3wGVFEupm8

PHỎNG VẤN DỰA TRÊN TIÊU CHÍ HỌC SINH NGHE VÀ TRẢ LỜI ĐƯỢC BẰNG TIẾNG HÀN

Đọc thêm: Trường Đại học Kyonggi

 

18. Kyungin Women 경인여자대학교

Danh sách trường top 3 Hàn Quốc
Danh sách trường top 3 Hàn Quốc

Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, Đại học nữ Kyungin không ngừng thực hiện những tiến trình từ công việc giảng dạy cơ sở vật chất đầu tư và nâng cao liên tục. Trường cũng chú ý đầu tư mạnh mẽ ở nhiều khía cạnh để tạo ra hệ thống giáo dục chất lượng tốt nhất cho nhiều thế hệ học sinh và du học sinh.Do đó, trường đã khẳng định vị trí của mình là một trường Đại học uy tín dành cho phái nữ.

Với tỷ lệ lớn sinh viên đạt loại khá, giỏi sau khi tốt nghiệp, trường đã thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và 80% sinh viên tốt nghiệp có việc làm ngay trong lĩnh vực đào tạo của mình. Năm 2018, các trường đã được đánh giá cao từ Bộ Giáo Dục về khả năng quản lý vượt trội. Năm 2016, Đại học nữ Kyungin được xếp hạng là Đại học xuất sắc trong chương trình khảo sát Giáo dục Đại học của chính phủ Hàn Quốc. Từ năm 2014 đến 2020, trường liên tục giữ vững danh hiệu Đại học xuất sắc trong các đánh giá chất lượng giảng dạy của Chính phủ Hàn Quốc.

Khu vực: Incheon

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.7. Ưu tiên nữ. Nhận GDTX

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Hạn chế nhận miền Trung

Phỏng vấn: Không PV

Học phí: Học phí: 4,400,000kw/ năm

Ký túc xá: ~ 200,000kw/ tháng

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Đại học nữ Kyungin

 

19. Jeju Tourism 제주관광대학교

Trường Đại học du lịch Jeju đã thu hút sự quan tâm của một số lượng lớn sinh viên từ cả Hàn Quốc và quốc tế bởi hệ thống ngành học đa dạng của mình. Các ngành học tập trung vào việc phát triển và đào tạo nhân lực cho các lĩnh vực như khách sạn, casino, resort, bệnh viện, viện dưỡng lão và nhiều lĩnh vực khác trong tương lai. Môi trường học tập và rèn luyện tại trường luôn được thiết kế để kết hợp với thực tế, giúp sinh viên phát triển kỹ năng toàn diện và có hiểu biết sâu sắc về đời sống kinh tế và văn hóa xã hội.

Đội ngũ giảng viên tại trường đều là những chuyên gia có trình độ cao và kinh nghiệm giàu có trong lĩnh vực giảng dạy, cam kết cung cấp cho sinh viên kiến thức chất lượng và kỹ năng thực tiễn.

Môi trường học tập tại trường không chỉ khuyến khích sinh viên tự học và tự phát triển mà còn cung cấp nhiều cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp trong ngành, giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tiễn và phát triển mạnh mẽ trong sự nghiệp.

Để tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động học tập, trường không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cấp cơ sở vật chất. Ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện nghi, từ phòng tự học, phòng máy tính, phòng thể dục đến phòng giặt và phòng tắm hiện đại.

Trường cũng rất chú trọng đến việc trao học bổng và hỗ trợ tài chính cho các sinh viên xuất sắc, đặc biệt là sinh viên quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để họ có thể học tập và phát triển sự nghiệp tại trường một cách an tâm.

Khu vực: Jeju

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.5. Không năm nào dưới 6.5

Năm trống: <3 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền:Không nhận miền Trung

Phỏng vấn: online

Học phí: 4,160,000/ năm

Ký túc xá:  1,932,000won / năm

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Đại học du lịch Jeju 

 

20. Deagu Universiy 대구대학교

Sự liên kết chặt chẽ giữa kiến thức học thuật và công nghệ với việc áp dụng chúng trong quá trình giảng dạy chuyên ngành đã giúp Trường Đại học Daegu trở thành một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với các ngành học đa dạng như Ngôn ngữ, Luật, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật, Quan hệ công chúng, Nghệ thuật và Thiết kế, Giáo dục, Chăm sóc sức khỏe, thu hút một lượng lớn sinh viên quốc tế.

Đặt trụ sở chính tại thành phố Daegu, đây là thành phố lớn thứ ba trong bảy thành phố trực thuộc trung ương của đất nước Hàn Quốc và đây là thủ phủ của tỉnh Gyeongsangbuk, Trường Đại học Daegu được đặt trong một vị trí chiến lược. Daegu nổi tiếng với các ngành công nghiệp như dệt may, chế tạo máy và quang học, và hiện thành phố này đang phấn đấu trở thành trung tâm của ngành công nghiệp thời trang và công nghiệp công nghệ cao ở Hàn Quốc. Ngoài ra, trường còn có một trụ sở khác tại Gyeongsan, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các phương tiện giao thông

Khu vực:  Deagu

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 4/8

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Hạn chế nhận miền Trung

Phỏng vấn: online

Học phí:

Phí tuyển sinh: 80,000kw
Học phí: 4,800,000kw/ năm
Bảo hiểm: 150,000kw

Ký túc xá:  1,288,000kw/ 6 tháng

Website: link

Ghi chú:

Đọc thêm: trường đại học Daegu 

 

21. Kunjang 군장대학교

 

Khu vực: Jeonbuk

Hệ: Cao đẳng

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: < 2 năm. Buổi vắng <5

Hạn nộp kỳ 9/2024: 1/6~25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Hạn chế nhận miền Trung

Phỏng vấn: online

Học phí: 4,400,000kw/ năm

Ký túc xá:  900,000kw/ 6 tháng

Website: link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Kunjang

 

22. Dongnam Health 동남보건대학교

Tên tiếng Anh của trường là Dongnam Health University và tên tiếng Hàn là 동남건강대학교. Trường được thành lập vào năm 1973 và hoạt động theo hình thức tư thục. Địa chỉ chính thức của trường là 50 Cheoncheon-ro 74beon-gil, Jeongja-dong, Jangan-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Thông tin chi tiết và cập nhật về trường có thể tìm thấy trên trang web chính thức: https://www.dongnam.ac.kr/.

Y tế là một lĩnh vực không ngừng phát triển, luôn theo đuổi xu hướng tiến bộ của xã hội. Sự gia tăng liên tục về nhu cầu chăm sóc sức khỏe đồng nghĩa với việc tăng cường nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế. Trong bối cảnh này, việc chọn lựa du học Hàn Quốc để theo đuổi ngành Y đã trở nên phổ biến đối với các bạn trẻ Việt Nam.

Trong danh sách các trường đào tạo uy tín ở Hàn Quốc, Dongnam Health University luôn nổi bật và được đánh giá là một điểm đến uy tín và đáng kỳ vọng nhất. Điều này có thể được chứng minh qua sự phát triển không ngừng của trường, cũng như sự uy tín và chất lượng đào tạo mà nó mang lại cho sinh viên nước ngoài, đặc biệt là Việt Nam.

Khu vực: Gyeonggydo

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: Nhận hồ sơ thường xuyên

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí : 4,000,000kw/ năm
KTX: 700,000kw/ kì ( Tiền đặt cọc 200kw)
Phí nhập học: 50.000kw
Giáo trình: 280.000kw
Bảo hiểm: 160.000kw
Trải nghiệm văn hóa: 100.000kw

Ký túc xá:700,000kw/ kì ( Tiền đặt cọc 200kw)

Website: link

Ghi chú:

Đọc thêm: Dongnam Health University 

 

23. Kosin 고신대학교

Trường đại học Kosin có vị trí đặc biệt tại thành phố cảng Busan, với ba cơ sở chính tại Yeongdo, Songdo, và Cheonan, mỗi nơi chuyên đào tạo các lĩnh vực khác nhau. Campus Yeongdo là nơi tập trung các khoa Thần học, Sức khỏe & phúc lợi, và Văn hóa toàn cầu tích hợp. Campus Songdo, tọa lạc ở Annam-dong, Seo-gu, là trung tâm của khoa Y, Điều dưỡng, Khoa sức khỏe cộng đồng (sau đại học), và Bệnh viện Kosin University Gospel. Cuối cùng, campus Cheonan ở tỉnh Choongnam đào tạo sinh viên sau đại học trở thành mục sư cho các nhà thờ giáo phái Kosin và cả những địa điểm khác trên thế giới. Từ campus này, sinh viên có thể dễ dàng di chuyển đến Seoul thông qua tuyến đường tàu điện ngầm, chỉ cách tầm 84km về phía bắc.

Tên ‘Kosin’ được lấy từ một giáo phái của các nhà thờ Giáo hội trưởng Lão tại Hàn Quốc, được thành lập để đối mặt với Đế quốc Nhật Bản. Trải qua nhiều thay đổi, trường đã chính thức mang tên Đại học Kosin từ năm 1993, xuất phát từ Cao đẳng thần học Hàn Quốc và sau đó là Cao đẳng Kosin vào năm 1980.

Logo của trường thể hiện sức mạnh thông qua biểu tượng của cuốn sách Kinh thánh (tượng trưng cho niềm tin), dấu thập (tượng trưng cho Thiên chúa giáo), và chim bồ câu (tượng trưng cho ơn huệ và tình yêu).

Khu vực:  Busan

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~7/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí : 4,800,000kw/ năm
KTX: 1.000,000kw/ 6 tháng
Phí nhập học: 50.000kw
Giáo trình: 70.000kw
Bảo hiểm: 80.000kw

Ký túc xá:  1.000,000kw/ 6 tháng

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường đại học Kosin

 

24. SeoJeong 서정대학교

Trường Đại học Seojeong, một cơ sở giáo dục Cao đẳng tư thục, đã được cấp giấy phép thành lập từ Bộ Giáo dục giáo dục vào năm 2002, và sau đó khai báo chính thức tài khoản vào năm 2003 với tên gọi là Trường Đại học Seojeong vào năm 2011. Tầm nhìn giáo dục của trường tập trung vào ba mục tiêu chính: “Giáo dục con người, Sáng tạo văn hóa mới và Giáo dục việc làm”. Chỉ sau 5 năm hoạt động, vào năm 2008, trường đã được Bộ giáo dục xếp hạng là một trong những trường Đại học hàng đầu trên toàn quốc.

Từ năm 2019 đến năm 2023, Trường Đại học Seojeong đã được công nhận là trường Cao đẳng và trở thành thành trung tâm đào tạo cộng đồng dưới sự quản lý của Bộ Lao động Thương Bình và Xã hội. Với tổng cộng 20 khoa và hàng loạt các ngành học, trường đã thu hút gần 7000 sinh viên. Trường đang tăng cường quan hệ quốc tế để thu hút các sinh viên du học từ khắp nơi trên thế giới.

Khu vực: Gyeonggy

Hệ: Cao đẳng (Không nhận GDTX)

Học lực: ≥ 7.0 ( Buổi vắng <10). Thu nhập >65tr VND

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~9/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí : 4,000,000kw/ năm
KTX: 1.000,000kw/ 6 tháng
Phí nhập học: 30.000kw

Ký túc xá:  1.000,000kw/ 6 tháng

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Trường Đại học Seojeong

 

25. Seoul University of Buddhism 서울불교대학교

Khu vực: Seoul

Hệ: Đại học

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: < 2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~9/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau khi đỗ để xin Code

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí : 5,500,000kw/ năm
KTX: 1.800,000kw/ 6 tháng
Phí nhập học: 100.000kw
Giáo trình: 160.000kw
Bảo hiểm: 260.000kw

Ký túc xá:  1.800,000kw/ 6 tháng

Website:  sdgeg

Ghi chú: dfgdfg

Đọc thêm: 

 

26. Hankyong 한경대학교

Đại học Quốc gia Hankyong là một trường đại học công lập tổng hợp, được hình thành từ việc sáp nhập hai trường trước đó là Đại học Nông nghiệp quốc gia Anseong ở tỉnh Anseong và trường Đại học Phúc lợi của Quốc gia Hàn Quốc ở thành phố Pyeongtaek. Ngày 1/3/2012, trường chính thức được thành lập với tư cách là một trường đại học tổng hợp, và sau đó được đổi tên thành Đại học Quốc gia Hankyong.

Với hơn 8,000 sinh viên và đội ngũ giảng viên với hơn 400 giáo sư có trình độ cao, Đại học Quốc gia Hankyong cung cấp các chương trình đa dạng từ Đại học đến sau Đại học trên nhiều lĩnh vực, bao gồm Kỹ thuật, Kinh doanh, Nhân văn, Khoa học Xã hội và Khoa học Tự nhiên. Trường cam kết mang đến cho sinh viên một nền giáo dục toàn diện, giúp họ phát triển mọi khía cạnh của bản thân.

Đặc biệt, Đại học Quốc gia Hankyong còn nổi tiếng với môi trường học tập sôi động, với một loạt các hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ dành cho sinh viên, tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện không chỉ trong học tập mà còn trong các hoạt động văn hóa và xã hội.

Khu vực: Gyeonggy

Hệ: Đại học

Học lực: > 6.7

Năm trống: < 2 năm (Buổi vắng <5)

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~ 25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 4,800,000kw/ năm
Phí xét tuyển: 50,000kw

Ký túc xá:  400,000kw/ 1 tháng (Phòng 2 người, bao gồm tiền ăn)

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: Đại học Quốc gia Hankyong

 

27. Sangmyung 상명대학교

Khu vực:Seoul

Hệ:đại học

Học lực: ≥ 6.5

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: ~5/7

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền. Miền trung PV khó khăn hơn

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 6,000,000kw/ năm
Phí xét tuyển: 50,000kw

Ký túc xá:  Cơ sở Seoul không có ktx

Website: link

Ghi chú:

Đọc thêm: 

 

28. Chungwoon 청운대학교

Khu vực: Incheon

Hệ: đại học

Học lực: ≥ 6.8

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024:

Đợt 1: ~10/6
Đợt 2: ~9/7

Hạn mở sổ/bank: VIETNAM

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 5,000,000kw/ năm
Phí xét hồ sơ: 100,000kw
Bảo hiểm: 100,000kw/ năm
Giáo trình: 60.000kw”

Đọc thêm: 

 

29. Beakseok 백석문화대학교

Khu vực: Chungnam

Hệ: Cao đẳng

Học lực: ≥ 6.8 (Buổi vắng <5)

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: 10/6~23/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 4,850,000kw/ năm
Phí xét hồ sơ: 50,000kw

Ký túc xá:  sdrg

Website:  sdgeg

Ghi chú: dfgdfg

Đọc thêm: 

 

30. Jeonju Kijeon 전주기전

“Jeonju Kijeon
전주기전” Jeonju cao đẳng “≥ 7.6
( Buổi vắng <8)” <2 năm “Nhận hồ sơ ~
đủ chỉ tiêu” BANK HÀN Cho nợ dấu tím Không phân biệt vùng miền online “Học phí: 2,000,000kw/ 6 tháng
KTX: 900.000kw/ 6 tháng
Phí khác: 200,000kw
Bảo hiểm: 200,000kw/ năm” KTX: 900.000kw/ 6 tháng

Khu vực: Jeonju

Hệ: cao đẳng

Học lực: ≥ 7.6 (Buổi vắng <8)

Năm trống: <2 năm

Hạn nộp kỳ 9/2024: Nhận hồ sơ ~
đủ chỉ tiêu

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím

Giới hạn vùng miền: Không phân biệt vùng miền

Phỏng vấn: online

Học phí:

Học phí: 2,000,000kw/ 6 tháng
KTX: 900.000kw/ 6 tháng
Phí khác: 200,000kw
Bảo hiểm: 200,000kw/ năm

Ký túc xá:  900.000kw/ 6 tháng

Website:  link

Ghi chú:

Đọc thêm: 

 

31. Daekyung 대경대학교

Khu vực: Jeonbuk

Hệ: Cao đẳng

Học lực: ≥ 7.0

Năm trống: < 2 năm. Buổi vắng <5

Hạn nộp kỳ 9/2024: 1/6~25/6

Hạn mở sổ/bank: BANK HÀN

Dấu lãnh sự: Cho nợ dấu tím, bổ sung sau

Giới hạn vùng miền: Hạn chế nhận miền Trung

Phỏng vấn: online

Học phí: : 4,400,000kw/ năm

Ký túc xá:  900,000kw/ 6 tháng

 

Đọc thêm: 

 

 

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thông tin có thể thay đổi theo thời gian. Để biết thêm thông tin chi tiết và được cập nhật mới nhất, chính xác nhất hãy liên hệ với KOKORO để được tư vấn miễn phí bạn nhé!


    Đọc thêm: Danh sách trường top 2 Hàn Quốc

     

    Du học Kokoro – Kiến tạo tương lai sẽ giúp bạn thực hiện ước mơ của mình.

    Trụ sở Hà Nội: 9c8 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 61b2 Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
    💒 81/1 Đường 59, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
    💒 Số 16A, Lê Hoàn, Hưng Phúc, Vinh, Nghệ An.
    💒 31 Thủ Khoa Huân, Sơn Trà, Đà Nẵng.
    💒 Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định .
    💒 124 Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
    Hotline: 1800.646.886
    Email: dieult@duhockokoro.com

    > Fanpage: Du học Nhật Bản Kokoro

    Fanpage: Du học KOKORO kiến tạo tương lai

    Fanpage: Du học Hàn quốc Kokoro

    Fanpage: Du học Kokoro Vinh-kokoro

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Miễn Phí
    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon